Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt :
nFe= x mol
nAl= y mol
mhh= 56x + 27y = 1.64 g (I)
nHCl= 0.25 mol
mNaOH= 12g
nNaOH= 0.3 mol
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2 (1)
x____2x_______x
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2 (2)
y______3y______y
nHCl dư = 0.25 - 2x - 3y mol
Cho NaOH vào B :
FeCl2 + 2NaOH --> Fe(OH)2 + 2NaCl (3)
x_______2x_________x
AlCl3 + 3NaOH --> Al(OH)3 + 3NaCl (4)
y________3y_________y
NaOH + HCl --> NaCl + H2O (5)
0.25-2x-3y__0.25-2x-3y
nNaOH(3), (4), (5) = 0.25 - 2x - 3y + 2x + 3y = 0.25 mol
nNaOH dư = 0.3-0.25 = 0.05 mol
NaOH + Al(OH)3 --> NaAlO2 + 2H2O (6)
TH1 : \(y\le0.05\)
=> Kết tủa chỉ có Fe(OH)2
nFe2O3 = 0.8/160=0.005 mol
4Fe(OH)2 + O2 -to-> 2Fe2O3 + 4H2O
0.01_______________0.005
=> x = 0.01 mol
<=> x + 0y = 0.01 (II)
Giải (I) và (II) :
x= 0.01
y = 0.04
mFe= 0.56g
mAl= 1.08 g
%Fe= 34.14%
%Al= 65.86%
TH2: \(y>0.05\)
=> Kết tủa : (y - 0.05 ) (mol) Al(OH)3, và x (mol) Fe(OH)2
2Fe(OH)2 -to-> Fe2O3
x_______________x/2
2Al(OH)3 -to-> Al2O3
y-0.05_________(y-0.05)/2
mCr = 160x/2 + 51 ( y - 0.05 ) = 0.8
<=> 80x + 51y = 3.35 (III)
Giải (I) và (III) :
x= -0.009
y = 0.08
=> loại
Vậy :
%Fe= 34.14%
%Al= 65.86%
Mg +CuSO4\(\rightarrow\) MgSO4+Cu(1)
Fe+CuSo4\(\rightarrow\) FeSO4+Cu(2)
MgSO4+2NaOH\(\rightarrow\) Mg(OH)2+ Na2SO4(3)
FeSo4+2NaOH\(\rightarrow\) Fe(OH)2+ Na2SO4(4)
Mg(OH)2\(\underrightarrow{^{to}}\) MgO+H2O(5)
4Fe(OH)2+O2\(\rightarrow\) 2Fe2O3 +4H2O( t độ)(6)
mFe+mMg=3,28g
Theo pt 1,2,3,4,5,6 mà mFe2O3 + mMgO=2,4g\(\rightarrow\) Vô lí(2,4<3,28)
Vậy CuSO4 thiếu , kim loại dư
*Giả sử chỉ có Mg phản ứng
Mg+CuSO4\(\rightarrow\) MgSO4+Cu(1)
a(mol)
a=\(\frac{\text{4,24-3,28}}{64-56}\)=0,024 mol
2NaOH+ MgSo4\(\rightarrow\) Mg(OH)2 +Na2SO4(2)
Mg(OH)2\(\rightarrow\) MgO+H2O( t độ)(3)
Theo 1,2,3: nMgO=0,024 mol
\(\rightarrow\)mMgO=0,024.40=0,96g<2,4g\(\rightarrow\)Vô lí
Vậy Fe tham gia phản ứng và Mg phản ứng hết
* Gọi x là số mol Mg, y là số mol của Fe phản ứng hết
Theo 2,4,6, ta có hpt:
40x+8y=4,24-3,28
40x+80y=2,4
\(\rightarrow\) x=y=0,02
CM CuSO4=0,04:0,4=0,1M
b) Ta có mMg=0,02.24=0,48g
%mMg=14,63%
%mMgO=100%-14,63%=85,37%
Bài 1:
Đạt kí hiệu và nguyên tử khối kim loại nhóm IIA chưa biết là M và a, b lần lượt là số mol Na và M trong hỗn hợp
Các phương trình phản ứng:
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\left(1\right)\)
\(a\left(mol\right)\rightarrow0,5a\left(mol\right)\)
\(M+2H_2O=M\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\left(2\right)\)
\(b\left(mol\right)\rightarrow b\left(mol\right)\)
Theo bài cho ta có hệ phương trình toán học:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{hh}=m_{Na}+m_M=23a+Mb=0,297\left(I\right)\\n_{H_2}=0,5a+b=\dfrac{56}{22400}=0,0025mol\left(II\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow Từ\left(II\right)a=0,005-2b\) thế vào ( I) rồi rút gọn ta được:
\(b\left(M-46\right)=0,182hayb=\dfrac{0,182}{M-46}\left(III\right)\)
Điều kiện: \(0< b< 0,0025vàM>46\) thuộc nhóm IIA
M | 87,6 | 137 |
B | 0,0044 | 0,002 |
Sai | ( Ba ) |
Vậy M là Ba ( Bari )
Vì \(b=0,002\Rightarrow m_{Ba}=0,002.137=0,274g\)
Và \(m_{Na}=0,297-0,274=0,023gam\)
2.
Khí thoát ra là khí \(H_2:n_{H2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_M=0,2\left(mol\right)\)
CuSO4 chỉ tác dụng với M \(\rightarrow n_{CuSO4_{pu}}=0,2\left(mol\right)\)
Trong 62g chất rắn có CuSO4 dư và MSO4
\(\rightarrow m_{MSO4}=62-0,2.160=30\left(g\right)\)
\(m_{MSO4}=14,8+96.0,1-m_{MO}=30g\rightarrow m_{MO}=4g\)
Bảo toàn khối lượng : mhh =mM + mMO + mMSO4
\(14,8=0,2M+4+\left\{30-\left[0,2.\left(M+96\right)\right]\right\}\)
\(\rightarrow M=24\left(Mg\right)\)\(\rightarrow\%m_M=32,43\%,\%m_{MO}=27,03\%,\%m_{SO4}=40,54\%\)
1.
\(nH_2\) để khử oxit \(=0,09\left(mol\right)\)
\(A_2O_x+xH_2\rightarrow2A+xH_2O\left(1\right)\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\left(2\right)\)
Do Cu không tác dụng với hcl nên chỉ có kim loại a sinh ra pư với HCl sinh ra khí H2
\(nH_{2_{sinh.ra}}=0,06\left(mol\right)\)
Gọi hóa trị củaA là x
\(2A+2xHCl\rightarrow2AClx+xH_2\left(3\right)\)
0,12/x__________________0,06
Giả sử hoá trị của A không đổi trong oxit và trong muối ( trừ trường hợp của \(Fe_2O_3\)) nên \(NH_2\left(1\right)=NH_2\left(3\right)\)
\(n_{CuO}=n_{H2}=0,09-0,02=0,03\)
\(n_A=0,03.6=1,2\rightarrow n_{A2Ox}=0,06\)
\(2A+16x=\frac{5,44-0,03.80}{0,06}=50,666\left(loai\right)\)
Vậy giả sử oxit là \(Fe_2O_3\)
a) Vì Cu không tác dụng với HCl nên => chất rắn không tan là Cu , mCu = 0,6(g)
=> %mCu = \(\dfrac{0,6}{2,25}.100\%=26,67\%\)
mAl + mFe = 2,25 - 0,6 = 1,65 (g)
Gọi x ,y lần lượt là số mol của Al và Fe
Ta có PTHH :
\(\left(1\right)2Al+6HCl->2AlCl3+3H2\uparrow\)
x mol......... 3xmol....... xmol......... 3/2x mol
\(\left(2\right)Fe+2HCl->FeCl2+H2\uparrow\)
y mol...... 2ymol........ ymol........ ymol
Ta có PT : \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=1,65\\\dfrac{3}{2}x+y=\dfrac{1344}{22,4.1000}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,03\\y=0,015\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}nAl=0,03\left(mol\right)\\nFe=0,015\left(mol\right)\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}\%mAl=\dfrac{0,03.27}{2,25}.100\%=36\%\\\%mFe=\dfrac{0,015.56}{2,25}.100\%=37,33\%\end{matrix}\right.\)
a) PT phản ứng:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Cu+HCl\rightarrow\) không phản ứng
=> 0,6gam chất rắn còn lại là Cu.
Gọi x, y lần lượt là số mol Al,Fe.
Ta có :
\(3x+2y=2\times0,06=0,12\)
\(27x+56y=2,25-0,6=1,65\)
=> x = 0,03(mol) ; y = 0,015(mol)
=> %Cu = \(\dfrac{0,06}{2,25}.100\%=26,67\%\)
\(\%Fe=\dfrac{56.0,015\%}{2,25}.100\%=37,33\%\)
%Al = 36%
Cho 3,07 gam hỗn hợp bột kim loại X gồm Al và Fe [đã giải] – Học Hóa Online
Em có lên trang này xem rồi mà không hiểu nên mới hỏi trên h24 mà....
Em tham khảo nhé !
Đặt nAl = a và nFe = b
—> 27a + 56b = 3,28 (1)
nHCl = 0,5 và nNaOH = 0,65
—> nNaCl = 0,5
TH1: Nếu kết tủa vẫn còn Al(OH)3 —> nNaAlO2 = 0,65 – 0,5 = 0,15
Kết tủa gồm Fe(OH)2 (b) và Al(OH)3 (a – 0,15)
Nung ngoài không khí —> Al2O3 (a – 0,15)/2 và Fe2O3 (b/2)
m rắn = 102(a – 0,15)/2 + 160b/2 = 1,6 (2)
(1)(2) —> Vô nghiệm, loại
TH2: Kết tủa chỉ có Fe(OH)2 (b mol)
—> m rắn = 160b/2 = 1,6 (3)
(1)(3) —> a = 0,08 và b = 0,02
—> %Al = 65,85% và %Fe = 34,15%
bạn giải thích từng bước cho mk cái