Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.
Số mol đồng (II) oxit: n = mM = 4880 = 0,6 (mol)
Phương trình phản ứng:
CuO + H2 →to H2O + Cu
1 1 1 (mol)
0,6 0,6 0,6 (mol)
Khối lượng đồng kim loại thu được: m = n.M = 0,6.64 = 38,4 (g)
b. Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là:
V = 22,4.n = 22,4.0,6 = 13,44 (lít).
Bài 4: CuO + H2-> Cu + H2O
a)
nCuO = 48/ 80 = 0,6 (mol)
theo PTPƯHH , ta có:
nCu = n CuO = 0,6(mol)
=> m Cu = 0,6 * 64 = 38,4 (G)
b) theo ptpưhh ,ta có :
nH2 =n CuO = 0,6 (MOL)
=> VH2 = 0,6 * 22,4 = 13,44(L)
Bài 1 :
CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O
a) nCu = m/M = 12,8/64 = 0,2(mol)
Theo PT => nH2 = nCu = 0,2(mol)
=> VH2 = n x 22,4 = 0,2 x 22,4 = 4,48(l)
b) Theo PT => nCuO = nCu = 0,2(mol)
=> mCuO = n x M = 0,2 x 80 =16(g)
CuO + H2 ->Cu + H2O
nCuO=0,12(mol)
Theo PTHH ta có:
nCuO=nH2=nCu=0,12(mol)
mCu=64.0,12=7,68(g)
VH2=22,4.0,12=2,688(lít)
a, PTHH: CuO+H2--->Cu+H2O
nCuO= \(\dfrac{9,6}{80}=0,12\) mol
Theo pt: nCu=nCuO= 0,12 mol
=> mCu= 0,12.64= 7,68 g
b, Theo pt: nH2=nCuO= 0,12 mol
=> VH2= 0,12.22,4= 2,688 l
Ta có: \(n_{CuO}=\frac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Cu}=n_{H_2}=n_{CuO}=0,6\left(mol\right)\)
=> a) \(m_{Cu}=0,6.64=38,4\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
a, PTHH: CuO+H2----> Cu+H2O (1)
nCuO= 48/80=0,6 mol
Theo pthh (1) ta có:
nCuO=nCu=0,6 mol
=> mCu= 0,6.64=38,4 g
b, Theo pthh (1) ta có:
nCuO=nH2=0,6 mol
=> VH2(đktc)= 0,6. 22,4= 13,44 (l)
Câu 2:
PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
a) Ta có: \(n_{CuO}=\frac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=0,6mol\) \(\Rightarrow m_{Cu}=0,6\cdot64=38,4\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,6mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\)
Câu 1:
a) PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b) Ta có: \(n_{Fe}=\frac{14,5}{56}=\frac{29}{112}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{FeCl_2}=\frac{29}{112}mol\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=\frac{29}{112}\cdot127\approx32,88\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{H_2}=\frac{29}{112}mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=\frac{29}{112}\cdot22,4=5,8\left(l\right)\)
Bài 1 :Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa khí hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp.
Trả lời:
PTHH: H2 + CuO → Cu + H2O
3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O
a) Trong phản ứng (1), (2) chất khử H2 vì chiếm oxi của chất khác, chất oxi hóa là CuO và Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.
Câu 3: Khử 48 gam Đồng (II) oxit bằng khí Hiđro
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính số gam Đồng thu được
c. Tính thể tích khí Hiđro (điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng
d. Tính khối lượng nước thu được
Giải
PTHH: CuO + H2 → Cu + H2O
Theo bài ta có: nCuO = mCuO : MCuO = 48 : 80 = 0,6 mol
Theo pthh và bài ta có:
+) nCu = nCuO = 0,6 mol
-> mCu = nCu . MCu = 0,6 . 64 = 38,4 g
+) nH2 = nCuO = 0,6 mol
-> VH2 = nH2 . 22,4 = 0,6 . 22,4 = 13,44 lít
+) nH2O = nCuO = 0,6 mol
-> mH2O = nH2O . MH2O = 0,6 . 18 = 10,8 g
Vậy....
Câu 2:
Vì Oxi nặng hơn không khí nên khi thu khí người ta thường để lọ ngửa miệng lên trên còn Hiđro nhẹ hơn không khí nên khi thu khí người ta thường úp miệng bình xuống
Câu 3:
\(n_{CuO}=\dfrac{m_{Cuo}}{M_{Cuo}}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\)
a. \(CuO+H_{_{ }2}\rightarrow H_2O+CuO\)
theo phương trình 1 1 1 1 (mol)
theo bài 0,6 0,6 0,6 0,6 (mol)
b. \(m_{Cu}=0,6.64=38,4\left(g\right)\)
c. \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
d. \(m_{H_2O}=18.0,6=10,8\left(g\right)\)
ZnO + H2 -> Zn + H2O
nZnO=0,6(mol)
Theo PTHH ta có:
nH2=nZn=nZnO=0,6(mol)
VH2=0,6.22,4=13,44(lít)
mZn=65.0,6=39(g)
\(n_{CuO}=\dfrac{9,6}{80}=0,12mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,12 0,12 0,12
a)\(m_{Cu}=0,12\cdot64=7,68g\)
b)\(V=0,12\cdot22,4=2,688l\)
em còn hai bài nữa ạ