Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Cụm cố định: A shadow of a doubt: sự nghi ngờ
Cấu trúc: Beyond the shadow of a doubt: không hề nghi ngờ
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. write (v): viết B. tell (v): bảo
C. state (v): tuyên bố D. record (v): ghi âm
Tạm dịch: Trong bài báo hôm nay, có tuyên bố rằng sẽ sớm có một Chính phủ mới.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
To draw (a) conclusion: rút ra kết luận,
Vậy nên nhìn qua đề bài ta có thể xác định ngay được đáp án
Cả 3 đáp án còn lại cũng không phù hợp
B. Attention (sự chú ý) C. Contrast (sự tương phản)
D. Inference (sự suy luận)
Tạm dịch: Kết luận khác sẽ được rút ra từ thí nghiệm.
Đáp án là B.
Ta thấy câu trả lời Tom miêu tả ngoại hình của John -> câu hỏi What does sb look like? (Trông người ấy thế nào)
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C.
Đây là câu có dùng mệnh đề quan hệ ở dạng rút gọn, động từ ở dạng chủ động nên đáp án đúng là C. Emerging = which/ that emerge.
Tạm dịch: Với hàng ngàn núi đá và hang động nổi lên trên mặt nước, vịnh Hạ Long đã được quốc tế công nhận.
- emerge /i'mɜ:dʒ/ (from sth): nổi lên, hiện ra, lòi ra; vượt qua hoạn nạn
Ex: The swimmer emerged from the lake.
She finally emerged from her room at noon.
She emerged from the scandal with her reputation intact.
Đáp án A
- evacuate (v): sơ tán
- demolist (v): tàn phá
- contribute (v): đóng góp
- evaporate (v): bốc hơi
Dịch: Cơn bão gây lũ và lở đất ở Hà Nội khiến chính quyền quyết định sơ tán hàng trăm người khỏi những thị trấn gần bờ biển.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Ở đây cần một cụm danh từ làm chủ ngữ cho câu.
environmentally (adv): liên quan đến môi trường
designed (a): được thiết kế
building (n): tòa nhà
Tạm dịch: Các tòa nhà được thiết kế phù hợp với môi trường sẵn sàng thay đổi bộ mặt của ngành xây dụng trong năm tới.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. working days: ngày làm việc
B. day in and day out: hàng ngày, ngày này qua ngày khác
C. break (n): sự nghỉ, sự gián đoạn
D. days off: ngày nghỉ
Tạm dịch: Tôi làm việc từ thứ ba đến thứ bảy và chủ nhật với thứ hai là ngày nghỉ của tôi.
Đáp án C.
A. represent (v): đại diện cho
B. representative (adj): tính đại diện
C. representatives (n): người đại diện
D. presenter: người trình bày
Vậy chọn đáp án C. representatives (n): người đại diện (phù hợp với deligates – phái đoàn, đại biểu).
Tạm dịch: Phái đoàn sẽ gặp gỡ đại diện ngành công nghiệp và chính phủ.