K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 12 2018

Chọn D       Câu đề bài: Tôi biết một người mà có cơ thể tuyệt vời nhưng không mạnh khỏe sẽ không đánh thắng được một người nhỏ con hơn nhưng chắc khỏe.

To be out of reach: ngoài tầm với;

To be out of the question: bất khả thi;

To be out of the ordinary : bất bình thường;

To be out of the condition = out of shape: không luyện tập, không chắc khỏe.

31 tháng 10 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: Mặc dù tình trạng bệnh nhân còn nghiêm trọng, nhưng bà ấy đã qua cơn nguy kịch.

  A. out of place: không đúng chỗ, không phù hợp với khung cảnh, địa điểm nào đó.

Ex: The paintings looked strangely out of place.

  B. out of control: mất kiểm soát.

  C. out of danger = not likely to die: qua giai đoạn nguy hiểm.

  D. out of order: đang bị hỏng, không dùng được.

3 tháng 3 2017

Đáp án C

Tạm dịch: Mặc dù tình trạng bệnh nhân còn nghiêm trọng, nhưng bà ấy đã qua cơn nguy kịch.

          A. out of place: không đúng chỗ, không phù hợp với khung cảnh, địa điểm nào đó.

Ex: The paintings looked strangely out of place.

          B. out of control:  mất kiểm soát.

          C. out of danger = not likely to die: qua giai đoạn nguy hiểm.

          D. out of order: đang bị hỏng, không dùng được.

19 tháng 10 2019

Đáp án C
Xét 4 đáp án ta có:
A. out of place (idm): không ở đúng nơi
B. out of control (idm): ngoài tầm kiểm soát
C. out of danger (idm): qua cơn nguy kịch
D. out of order (idm): bị hỏng
Xét về nghĩa thì đáp án C là đúng.
Dịch: Mặc dù tình trạng của bệnh nhân còn nghiêm trọng nhưng bà ấy đã qua con nguy kịch.

22 tháng 10 2018

Đáp án B

- Optimist (n): người lạc quan

- Pessimist (n): người bi quan

- Optimistic (adj): lạc quan

- Pessimistic (adj): bi quan

Sau động từ to be “is” thì ta dùng tính từ => ta loại A và C

Xét về nghĩa của câu thì ta loại D

ð Đáp án B (Một người lạc quan là người luôn hi vọng về tương lai hoặc sự thành công của việc nào đó.)

15 tháng 2 2017

Đáp án là C

In favour of smb/smt = ủng hộ ai/cái gì 

21 tháng 2 2019

Đáp án B.

Dịch câu đề: Khi ra khỏi quán café thì chúng tôi gặp người thợ nước, chúng tôi vẫn nợ tiền ông ấy.

Đáp án B là chính xác, Các lựa chọn còn lại sai thông tin.

5 tháng 10 2019

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

take up: tiếp tục                                              break up: chia tay, kết thúc một mối quan hệ

hold up: giữ vững                                           strike up: bắt đầu một mối quan hệ, kết bạn, ...

Tạm dịch: Nếu bạn cô đơn, bạn nên ra ngoài và cố gắng kết bạn với người bạn thích.

Chọn D

28 tháng 9 2018

Đáp án A.

Nghĩa câu gốc: Cả hai thang máy đều bị hỏng.

A. Cả hai thang máy đều không hoạt động.

Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:                   

B. The order of the two lifts was wrong. Thứ tự của hai thang máy đã sai.

C. Either of the lifts was not in right order. Một trong hai thang máy không đúng thứ tự.

D. Neither of the lifts was in order. Cả hai thang máy đều đang không chạy. (Neither of + N + V chia theo thể số nhiều).

28 tháng 1 2018

Đáp án D.

Phân biệt:

Out of the question = impossible: không có khả năng xảy ra, không được cho phép.

Ex: the explosion of the Earth is out of the question: sẽ không bao giờ có chuyện trái đất nổ tung

  A. Out of order: Không chạy chính xác (mảy móc), không sắp xếp đúng và ngăn nắp, cư xử không phải phép, không đúng theo quy tắc của một cuộc họp chính thức hoặc một cuộc tranh luận

Ex: - The phone is out of order: Điện thoại bị hỏng.

       - I checked the files and some of the papers were out of order: Tôi kiểm tra các tập tin và một số giấy tờ đã không được sắp xếp gọn gàng.

      - You were well out of order taking it without asking: Bạn đã cư xử không đúng khi ly cái đó mà không xin phép.

      - His objection was ruled out of order: Phản đối của ông là không đúng quy tắc.

  B. Out of practice: xuống phong độ, kém hơn do không luyện tập.

Ex: Don’t ask me to speak French. I am out of practice: Đừng bắt tôi nói tiếng Pháp. Đã lâu rồi tôi không luyện tập.

   C. Out of place: không đúng chỗ, không phù hợp với hoàn cảnh.

Ex: - Some of the books seem to be out of place: sách không được đặt đúng chỗ.

              - I felt completely out of place among all these successful people: Tôi cảm thấy hoàn toàn không thích hợp khi ở trong số những người thành công này.