Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp Án C.
“go over” nghĩa là “đọc lại, soát lại” đồng nghĩa với nó là đáp án C.
A. dictate (v): ra lệnh, bắt buộc
B. print (v): in
C. read carefully: đọc một cách cẩn thận
D. type (v): soạn thảo
Dịch câu: Hãy đọc lại bản báo cáo trước khi chúng ta nộp nó.
Câu đề bài: Các chuyên gia tư vấn khuyến cáo rằng bệnh nhân ___________sự giám sát y tế.
Đáp án C: be treated
Cấu trúc câu bị động:
It is the recommendation of sb that/ it is recommended (by sb) that + S + V nguyên mẫu (không chia) + O. —» Ai đó khuyến cáo nên làm gì.
—» It is the recommendatìon of sb that sth be done: Ai đó khuyến cáo việc gì nên được làm.
Đáp án C.
- rotten (adj): mục nát, thối rữa, hỏng (thực phẩm, đặc biệt là hoa quả).
Đáp án B.
Ta có: (to) originate from: bắt nguồn từ
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase) để rút gọn mệnh đề. Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active) ta dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để rút gọn mệnh đề.
originate: không dùng ở thể bị động được nên ta dùng thể hiện tại phân từ (Ving) để rút gọn mệnh đề.
Dịch nghĩa: Ngày Valentine, bắt nguồn từ Rome, hiện đang được kỉ niệm trên toàn thế giới.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án B.
increase(v): gia tăng, phát triển
expansion(n): sự mở rộng
extension(n):sự mở rộng, phụ thuộc
development(n): sự phát triển
Dịch nghĩa: Hơn một tỷ người trên khắp thế giới đang trong sự đe dọa của sự sa mạc hóa.
Đáp án D
Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ
Ta dùng quá khứ phân từ (VPP) để tạo mệnh đề quan hệ rút gọn đối với câu bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ). Trong câu này “originated” được hiểu là “which was originated”
Tạm dịch: Ngày Valentine, bắt nguồn từ La Mã, hiện dang được tổ chức trên toàn thế giới.
C
curse: lời thề độc, sự nguyền rủa
misfortune: sự rủi ro, điều không may
uncertainty: sự không chắc chắn
superstition: sự mê tín
Câu này dịch như sau: Bạn có tin vào sự mê tín xa xưa về việc không đi bộ dưới một chiếc thang.
Đáp án A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: beyond the bounds: nằm ngoài giới hạn
Tạm dịch: Không ngoài khả năng rằng chúng ta sẽ gặp lại nhau một ngày nào đó.