K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 5 2019

Chọn C.

Đáp án C.

Xét 4 đáp án ta có:

A. however: tuy nhiên

B. consequently: do đó

C. otherwise: nếu không thì

D. nevertheless: tuy nhiên

Đáp án C phù hợp về nghĩa nhất.

Dịch: Anh phải hành động ngay lập tức; nếu không, nó sẽ là quá muộn.

27 tháng 11 2018

Đáp án D

Giải thích: Giữa hai vế của câu có mối quan hệ mục đích, vế sau là mục đích của vế trước. Do đó ta cần dùng từ nối "so that" = để cho, để mà.

Dịch nghĩa: Anh ấy gấp rút hơn để anh sẽ không bị muộn học.

since = bởi vì

Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

as if = cứ như là

Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ giả thiết - kết quả.

C. unless = nếu không

Là từ nối trong câu điều kiện.

28 tháng 7 2017

Đáp án B.

Nhìn vào động từ would have been ở vế 2 (mệnh đề chính) ta đoán được đây là câu điều kiện loại 3 → Chọn đáp án B. Had he studied more là phù hợp.

Lưu ý: Đây là câu điều kiện loại 3, tuy nhiên bỏ “if” và sử dụng đảo ngữ “Had + S + PP…”.

Ex: - If I had known about it earlier, I would have told you = Had I known about it earlier, I would have told you.

- If she hadn’t been late, she could have seen her friends off = Had she not been late, she could have been her friends off.

FOR REVIEW

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3:

Had + S + (not) PP + (O), S + would have + PP

3 tháng 3 2017

Đáp án C.

Dựa vào động từ ở vế chính (wouldn’t have agreed) đây là câu điều kiện loại 3.

Vậy đáp án chính xác là C. Had I known (dạng đảo ngữ)

28 tháng 4 2018

Đáp án B

Giải thích: Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác. “Homework” là danh từ không đếm được nên không thể đi sau “another”.

Một số từ gây nhầm lẫn với “another” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:

- The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng

- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác

- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

Sửa lỗi: another => bỏ

Dịch nghĩa: Tom đã nói rằng nếu cậu ấy làm bài tập về nhà tối nay, cậu sẽ không thể tham dự buổi hòa nhạc.

A. if he had to: cấu trúc vế điều kiện của câu điều kiện loại 2     

“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”             

C. would not be able        : cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2

“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”        

D. to attend (v) = tham dự

Cấu trúc be able to do sth = có khả năng làm gì

21 tháng 4 2017

Đáp án C

Kiến thức: từ vựng, câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V.inf

Tạm dịch: Nếu Paul có việc làm thì anh ấy đã không buồn như thế.

17 tháng 4 2018

Chọn C

Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V.inf

ð Đáp án C

Tạm dịch: Nếu Paul có việc làm thì anh ấy đã không buồn như thế.

6 tháng 9 2019

Chọn C

15 tháng 8 2017

can’t/ couldn’t + have + V_ed/pp: không thể nào đã xảy ra trong quá khứ

>< must + have + V_ed/pp: ắt hẳn đã xảy ra

needn’t have + V_ed/pp: đáng lẽ không phải làm nhưng đã làm

Tạm dịch: Anh ta đã không tưới cây. Nếu anh ta đã tưới thì chúng sẽ không thể nào chết được.

Chọn B