K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích: Có hai cấu trúc nhấn mạnh có nghĩa tương đương nhau

Too + adj + to + V(nguyên thể) = quá đến nỗi mà

So + adj + that + mệnh đề = quá đến nỗi mà

Trong câu, sau tính từ “distant” đã có dạng to + V(nguyên thể)nên cần dung công thức thứ nhất.

Sửa lỗi: so =>too

Dịch nghĩa: Các vành đai của sao Thổ ở quá xa để có thể được nhìn thấy mà không cần kính thiên văn.

          A. of = của

The rings of Saturn = Các vành đai của sao Thổ

          C. be

Sau “to” là một động từ nguyên thể, nhưng ở đây dùng dạng bị động nên động từ tobe sẽ được giữ nguyên dạng nguyên thể, còn động từ chính vẫn được chia phân từ.

          D. without = không cần, không có

2 tháng 7 2018

Đáp án B

Giải thích: Có hai cấu trúc nhấn mạnh có nghĩa tương đương nhau

Too + adj + to + V(nguyên thể) = quá đến nỗi mà

So + adj + that + mệnh đề = quá đến nỗi mà

Trong câu, sau tính từ “distant” đã có dạng to + V(nguyên thể) nên cần dung công thức thứ nhất.

Sửa lỗi: so => too

Dịch nghĩa: Các vành đai của sao Thổ ở quá xa để có thể được nhìn thấy mà không cần kính thiên văn.

A. of = của

The rings of Saturn = Các vành đai của sao Thổ

C. be

Sau “to” là một động từ nguyên thể, nhưng ở đây dùng dạng bị động nên động từ tobe sẽ được giữ nguyên dạng nguyên thể, còn động từ chính vẫn được chia phân từ.

D. without = không cần, không có

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

9 tháng 12 2018

Kiến thức: Cách dùng “so that”

Giải thích:

so: liên kết 2 mệnh đề, mệnh đề bắt đầu bằng “so” nêu lên kết quả của mệnh đề trước.

so that: chỉ lý do, mục đích để giải thích cho mệnh đề đằng trước. so => so that

Tạm dịch: Cô ấy làm việc chăm chỉ để mọi thứ sẽ sẵn sàng kịp thời.

Chọn C

21 tháng 3 2019

Kiến thức kiểm tra: Trạng từ

Ví trí của trạng từ: to be + adv + V_ed/P2

Sửa: seen rarely => rarely seen

Tạm dịch: Ở rất nhiều quốc gia ngành công nghiệp ô tô được bảo hộ quá kĩ đến nỗi mà không có xe hơi ở nước ngoài nào có thể tràn vào.

Chọn D

22 tháng 5 2019

Chọn C

C. but its -> its

Tạm dịch: Khi một viên ngọc bị cắt đôi và nhìn dưới kính hiển vi, ta có thể thấy những lớp của nó.

21 tháng 2 2019

Chọn C

C. but its -> its

Tạm dịch: Khi một viên ngọc bị cắt đôi và nhìn dưới kính hiển vi, ta có thể thấy những lớp của nó.

1 tháng 11 2017

Chọn C.

Đáp án C.
Ta cần một đại từ quan hệ có thể thay thế cho “big stores”.
Vì vậy: most of them => most of which.
Dịch: Một trong những đặc điểm của London là số lượng các cửa hàng lớn, hầu hết chúng đều được tìm thấy trong hoặc gần West End.

21 tháng 11 2019

Đáp án : B

.Cấu trúc: S + V + (not) adj/adv + enough + (for sb) to do st = cái gì đó (không) đủ để (cho ai) làm gì

enough fortunate=> fortunate enough

13 tháng 10 2018

Chọn C.

Đáp án C.

Ta có: Động từ sau động từ khuyết thiếu “can” không chia.Và liên từ “and”  để nối các thành phần của câu với nhau, những thành phần đó phải giống nhau về từ loại hay cấu trúc.

Vì vậy: carrying => carry.

Dịch: Máy bay Concord có thể bay xuyên qua Đại Tây Dương mà không cần tiếp năng lượng và có thể mang theo 11 tấn hàng hóa.