K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 10 2021

Where are you going now?

I am going to the post office.

What are the student doing in the class now?

They are talking.

Is he doing his homework now?

 

18 tháng 10 2021

Cho mk công thức ik nha

18 tháng 2 2016

Câu khẳng định: S + V(s/es) + (O)
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V)
Vd :
+ I use internet everyday.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.Câu phủ định: S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)
Vd :
I don’t think so
She does not like itCâu nghi vấn: (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?

Vd: What does she do ?
(Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?
Vd: Why don’t  you study Enghlish ?
(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Vd: Why does she not goes to beb now ?

1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex: 
- He watches TV every night.
- What do you do every day?
- I go to school by bicycle.

2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex: 
- The sun rises in the East.
- Tom comes from England.
- I am a student.

3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình
Ex: The plane leaves for London at 12.30pm.

4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian whenas soon asvà trong câu điều kiện loại 1
Ex: 
Dấu hiệu nhận biết
- Often, usually, frequently

- Always, constantly
- Sometimes, occasionally
- Seldom, rarely
- Every day/ week/ month...
Đây là thì hiên tại đơn ủng hộ mình nha

19 tháng 2 2016

Động từ tobe

(+)  S + tobe + ...

( - ) S + tobe + not + ...

( ? ) Tobe + S + ...

Động từ thường

(+) S + V - es / s + ...                

(  - ) S + don't/doesn't + V +...

(?)  Do/ does + S + V + ...

Yes, S + do/ does

No, S + don't / does

DHNB : alway, often , usually, never,sometimes, seldom, every(...), in the morning, on sunday,...

Dùng để diển tả một thói quen lặp đi lặp lại, 1 sự thật hiển nhiên, một chân lí

9 tháng 4 2016

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai.

Cách dùng

Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng hay dấu vết về nó.

  • Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking?

Oh, nhà bếp thật lộn xộn. Ai vừa nấu ăn đấy?

  • You look tired. Have you been sleeping properly?

Anh trông có vẻ mệt mỏi. Anh ngủ không đủ giấc à?

  • I've got a stiff neck. I've been working too long on computer.

Tôi bị chứng cứng cổ. Tôi làm việc trên máy vi tính trong thời gian dài.

Thì này cũng có thể được sử dụng để nói về các sự việc xảy ra ở quá khứ và vẫn chưa kết thúc ở hiện tại.

  • I've been learning Spanish for 20 years and I still don't know very much.

Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha được 20 năm nhưng tôi vẫn không biết nhiều lắm.

  • I've been waiting for him for 30 minutes and he still hasn't arrived.

Tôi đã chờ anh ta 30 phút rồi nhưng anh ta vẫn chưa đến.

  • He's been telling me about it for days. I wish he would stop.

Anh ta đã nói với tôi về chuyện đó mấy ngày nay rồi. Tôi ước gì anh ta đừng nói nữa.

Thì này cũng có thể được sử dụng để chỉ sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại.

  • She's been writing to her regularly for a couple of years.

Trong mấy năm nay cô ấy thường xuyên viết thư cho bà ấy.

  • He's been phoning me all week for an answer.

Anh ta đã gọi điên cho tôi cả tuần này chỉ để có được câu trả lời.

  • The university has been sending students here for over twenty years to do work experience.

Trường đại học đó đã gởi sinh viên đến đây để thực tập trong hơn 20 năm.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được dùng chung với các cụm từ như:'since', 'for', 'all week', 'for days', 'lately', 'recently', 'over the last few months'.

  • I've been wanting to do that for ten years.

Tôi đã muốn làm việc đó suốt 10 năm nay.

  • You haven't been getting good results over the last few months.

Trong mấy tháng vừa qua, bạn đã đạt được kết quả rất tốt.

  • They haven't been working all week. They're on strike.

Họ đã không làm việc cả tuần nay. Họ đang đình công.

  • He hasn't been talking to me for weeks.

Anh ấy đã không nói chuyện với tôi mấy tuần nay rồi.

  • We've been working hard on it for ages.

Chúng tôi đã bỏ ra rất nhiều công sức cho nó trong nhiều năm.

  • I've been looking at other options recently.

Gần đây tôi đang xem xét các phương án khác.

  • Have you been exercising lately?

Gần đây anh có tập thể dục không?

  • He's been working here since 2001.

Anh ấy làm việc ở đây từ năm 2001.

Cấu trúc

Câu khẳng định

- S+ have/has + been+ V-ing + (O)

Ghi chú:

S: Chủ ngữ

V: Động từ

O: Tân ngữ

Ví dụ:

  • He's been phoning me all week for an answer.
  • I have been exercising hard recently.

Câu phủ định

- S+ have not/has not + been+ V-ing + (O)

- S+ haven't/hasn't + been+ V-ing + (O)

Ví dụ:

  • He hasn't been talking to me for weeks
  • I have not been exercising recently.

Câu nghi vấn

- (Từ để hỏi) + have/has + S + been+ V-ing + (O)?

Ví dụ:

  • Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking?
  • Have you been exercising lately?
9 tháng 4 2016

S +have/has +p2

 

25 tháng 9 2021

học thuộc  công thức

ok bn

25 tháng 9 2021

người ta đang hỏi cách để hok thuộc nhanh để ôn mà làm bài kiểm tra mà.

20 tháng 1 2018

Thì hiện tại tiếp diễn

S + be + Ving ....

Thì hiện tại đơn :

S + V ( s, es ) ....

20 tháng 1 2018

THTD: S+V

S+ DON'T  DOESN'T+V

DO  DOES+S+V ?

THTTD: S+BE+V-ING

S+BENOT+V-ING

BE+S+V-ING

THTHT:S+HAVE  HAS +BEEN+V-ING

S+HAVEN'T  HASN'T+BEEN+ V-ING

HAVE   HAS+S+VPLL

mỗi thể mình cách 1 dòng đó nha

14 tháng 4 2018

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

 Câu hhẳng định là khi biết chắc cái gì đó là đúng 100% thì nói "khẳng định" đúng 100%! 
* Phủ định là đưa ra ý kiến phản đối cái sai của một vấn đề gì đó, trong câu đó thường có các từ như không , không phải,...

Động từ có quy tắc là động từ tuân theo quy tắc của một thì nào đó .

Động từ bất quy tắc là động từ không có quy tắc nào hết ( V2 và V3 )

14 tháng 4 2018

Câu hiện tại đơn là câu diễn tả sự việc xảy ra thường xuyên như thói quen hay là dể diễn tả sự việc đang diễn ra trong hiện tại.

Câu hiện tại tiếp diễn là câu nói về sự việc đang diễn ra như she is looking me because i'm so handsome.

Câu khẳng định là câu kể như I am a human.

câu phủ định là câu phản đối như you are not a boy, maybe.

Động từ bất quy tắc hơi rắc rối, ráng mà học cho hết, động từ bquytắc là động từ có dạng hai và ba . Dạng hai là dạng dùng cho quá khứ đơn như break-broke, dạng 3 là dạng dành riêng cho cá thỉ hoàn thành như break-broken.

Động từ có quy tắc thì xài bình thường , quá khứ và hoàn thành chỉ thêm ed đằng sau.

12 tháng 8 2019

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + was/were + V-ing (+ O)

Ví dụ:
I was thinking about him last night.
We were just talking about it before you arrived.

S + was/were + not + V-ing (+ O)

Ví dụ:
I wasn’t thinking about him last night.
We were not talking about it before you arrived.

(Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?

Ví dụ:
Were you thinking about him last night?
What were you just talking about before I arrived?

12 tháng 8 2019

Answer :

Khẳng định : S + was / were + V-ing ...

Phủ định : S + was / were + not + V-ing ...

Nghi vấn : Was/Were + S + V-ing …?

Wh : Wh + was / were + S + V-ing ... ?

Whs : Whs + S + was / were + V-ing ... ?

~Std well~

#Thạc_Trân

10 tháng 8 2018

1. He wants to shave his hair before it becomes worse.

2. The Earth is getting warmer.

3. My friend and I haven't met each other for a long time.

10 tháng 8 2018
  1. don't envy me. it's for business
  2. i'm looking for a jod
  3. It has been raining for 1 week. 

học tốt nhé

4 tháng 7 2018

tìm trên google đi bn

4 tháng 7 2018

Thì hiện tại đơn:

Bài 1: Điền trợ động từ:

  1. I ………. tea.
  2. He ………. play football in the afternoon.
  3. You ………. go to bed at midnight.
  4. They……….do the homework on weekends.
  5. The bus ……….arrive at 8.30 a.m.
  6. My brother ……….finish work at 8 p.m.
  7. Our friends ………. live in a big house.
  8. The cat ………. me.

Bài 2: Chọn dạng đúng của từ

  1. I catch/catches robbers.
  2. My dad is a driver. He always wear/wears a white coat.
  3. They never drink/drinks beer.
  4. Lucy go/goes window shopping seven times a month.
  5. She have/has a pen.
  6. Mary and Marcus cut/cuts people’s hair.
  7. Mark usually watch/watches TV before going to bed.
  8. Maria is a teacher. She teach/teaches students.

Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

  1. She (not study) ………. on Saturday.
  2. He (have) ………. a new haircut today.
  3. I usually (have) ……….breakfast at 6.30.
  4. Peter (not/ study)……….very hard. He never gets high scores.
  5. My mother often (teach)……….me English on Saturday evenings.
  6. I Math and she ()……….Literature.
  7. My sister (wash)……….the dishes every day.
  8. They (not/ have)……….breakfast every morning.

Bài 4: Viết lại câu, điền đúng dạng từ trong ngoặc:

  1. My brothers (sleep) on the floor. (often) =>____________
  2. He (stay) up late? (sometimes) => ____________
  3. I (do) the housework with my brother. (always) => ____________
  4. Peter and Mary (come) to class on time. (never) => ____________
  5. Why Johnson (get) good marks? (always) => ____________
  6. You (go) shopping? (usually) => ____________
  7. She (cry). (seldom) => ____________
  8. My father (have) popcorn. (never) => ____________

Bài 5 Viết lại câu hoàn chỉnh

Eg: They / wear suits to work? =>Do they wear suits to work?

  1. she / not / sleep late at the weekends =>________
  2. we / not / believe the Prime Minister =>________
  3. you / understand the question? =>________
  4. they / not / work late on Fridays  =>________
  5. David / want some coffee? =>________
  6. she / have three daughters =>________
  7. when / she / go to her Chinese class? =>________
  8. why / I / have to clean up? =>_____
  9. Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ:
  10. My cousin, Peter, (have)………..a dog. It (be)………..an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be)………..Kiki and it ()………..eating pork. However, it (never/ bite)………..anyone; sometimes it (bark)………..when strange guests visit. To be honest, it (be)………..very friendly. It (not/ )………..eating fruits, but it (often/ play)………..with them. When the weather (become)………..bad, it (just/ sleep)………..in his cage all day. Peter (play)………..with Kiki every day after school. There (be)………..many people on the road, so Peter (not/ let)………..the dog run into the road. He (often/ take)………..Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be)………..naughty, but Peter loves it very much.

            Thì hiện tại tiếp diễn:

            

Bài 1: Điền từ trong ngoặc sao cho đúng dạng hiện tại tiếp diễn (hoặc hiện tại đơn) phù hợp

It (0. be) is Sunday evening and my friends and I (1. be) ……. at Jane’s birthday party. Jane (2. wear) ……. a beautiful long dress and (3. stand) ……. next to her boyfriend. Some guests (4. drink) ……. wine or beer in the corner of the room. Some of her relatives (5. dance) ……. in the middle of the room. Most people (6. sit) ……. on chairs, (7. enjoy) ……. foods and (8. chat)……. with one another. We often (9. go) ……. to our friends’ birthday parties. We always (10. dress) ……. well and (11. travel) ……. by taxi. Parties never (12. make) ……. us bored because we them.

Bài 2: Chia dạng đúng của từ  :

  1. Sit down! A strange dog (run) to you.
  2. My mom often (buy) meat from the butcher’s.
  3. My brothers (not/ drink) coffee at the moment.
  4. Look! Those people (climb) the mountain so fast.
  5. That girl (cry) loudly in the party now.
  6. These students always (wear) warm clothes in summer.
  7. What (you/ do) in the kitchen?
  8. I never (eat) potatoes.
  9. The 203 bus (set off) every fifteen minutes.
  10. Tonight we (not/ go) to our teacher’s wedding party.

Bài 3: Hoàn thành câu sau sao cho đúng:

  1. He/ often/ have/ breakfast/ late.
  2. You/ do/ the housework/ at the moment?
  3. I/ not/ go/ to school/ on weekends.
  4. John’s girlfriend/ wear/ a red T-shirt/ now.
  5. They/ / beer or wine?
  6. What/ he/ usually/ do/ at night?
  7. The teacher/ never/ lose/ his temper.
  8. Why/ you/ listen/ to music/ loudly now?