K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 3 2018

Chọn B.

Giải chi tiết:

Ta thấy cho con đực F1 lai phân tích cho 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng, nếu tính trạng do 1 gen quy định thì con cái phải 100% mắt đỏ ≠ đề bài → do 2 gen quy định

P: AAXBXB × aaXbY → F1: AaXBY: AaXBXb

Cho  con đực F1 lai phân tích AaXBY × aaXbXb 

→ (1Aa:1aa)( 2XbY:1 XBXb: 1 XbXb)

Cho con cái F1 lai phân tích AaXBXb × aaXbY

→ (1Aa:1aa)( 1XBY :1XbY:1 XBXb: 1 XbXb)

Tỷ lệ con mắt đỏ là 1/2 × 1/2  = 0,25

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.

II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%.

III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 2,5%.

IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 10%.

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

1
27 tháng 2 2018

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B.

(Đối với bài toán lai có lời văn diễn đạt phức tạp thì các em phải chuyển lời văn phức tạp của đề thành kí hiệu kiểu gen; Sau đó dựa vào kí hiệu kiểu gen để giải bài toán).

- P có kiểu hình tương phản, thu được F1 có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. → P thuần chủng, F1 dị hợp 3 cặp gen. → Kiểu gen của F1 là 

- F1 giao phối với nhau:

,

thu được F2 có kiểu hình B-vvXDY chiếm 1,25%.

→ B-vv chiếm tỉ lệ = 1,25% : 1/4 = 5% = 0,05. → Kiểu gen b v b v  chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,4 × 0,5.

(I) đúng. Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên B V b v   x   B V b v  sẽ sinh ra đời con có 7 kiểu gen; X D X d   x   X D Y  sẽ sinh ra đời con có 4 kiểu gen. → Phép lai có 28 kiểu gen.

(II) đúng. Vì kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ (B-V-D-) có tỉ lệ = (B-V-) × D- = (0,5 + 0,2) × 3/4 = 0,525.

(III) đúng. Vì ruồi cái F1 có kiểu gen B V b v X D X d  nên sẽ cho giao tử BvXD với tỉ lệ = 0,05. → Khi lai phân tích sẽ thu được ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 0,05 × 1/2 = 0,025 = 2,5%.

(IV) sai. Vì ruồi đực không xảy ra hoán vị. Cho nên ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh giá, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 25%.

Đáp án B

Ở một loài động vật, màu sắc lông do 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau: (1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (2) Các cá thể lông vàng có...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, màu sắc lông do 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:

(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(4) Các cá thể lông xám và trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém,các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen 0,25AA+0,5Aa+0,25aa=1

Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong trường hợp nào ?

A. (2),(4)  

B. (1),(3)

C. (1),(2)  

D. (3),(4)

1
16 tháng 7 2017

Chọn B.

Giải chi tiết:

Trong trường hợp (1) và (3) CLTN sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể vì CLTN tác động không đều tới các kiểu hình mang kiểu gen đồng hợp

Khi cho 2 con gà đều thuần chủng mang gen tương phản lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ Fa có :   10 gà mái lông vàng, có sọc; 10 gà mái lông vàng, trơn;   8 gà trống lông xám, có sọc; 8 gà hống lông vàng, trơn;   1 gà trống lông xám, trơn; 2 gà trổng lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc (D) là trội hoàn toàn so với lông trơn (d). Có bao nhiêu...
Đọc tiếp

Khi cho 2 con gà đều thuần chủng mang gen tương phản lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ Fa có :

  10 gà mái lông vàng, có sọc; 10 gà mái lông vàng, trơn;

  8 gà trống lông xám, có sọc; 8 gà hống lông vàng, trơn;

  1 gà trống lông xám, trơn; 2 gà trổng lông vàng, có sọc.

Biết rằng lông có sọc (D) là trội hoàn toàn so với lông trơn (d). Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

II. Một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc lông di truyền liên kết vói giới tính X (Y không alen), cặp gen còn lại di truyền liên kết với cặp gen quy định dạng lông.

III. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.

IV. Gà trống F1 có kiểu gen XBXb A D a d  hoặc X A X a B D b d

A. 1.  

B. 2.   

C. 3.    

D. 4.

1
19 tháng 4 2017

Khi cho 2 con gà đều thuần chủng mang gen tương phản lai với nhau được F1 đồng nhất nên Fcó kiểu gen dị hợp tất cẩ các cặp gen.

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Lông vàng : lông xám = 30 : 10 = 3 : 1.

F1 dị hợp tất cả các cặp gen có kiểu hình lông xám lai phân tích cho tỉ lệ kiểu hình 1 lông xám : 3 lông vàng nên tính trạng này di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7. => Nội dung 1 đúng.

Quy ước : A_B_ lông xám; A_bb, aaB_, aabb lông vàng.

Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình màu lông không đều ở 2 giới. Gà lông xám toàn gà trống nên có 1 trong 2 gen quy định tính trạng màu lông di truyền liên kết với giới tính.

Có sọc : trơn = 1 : 1.

Tỉ lệ phân li kiểu hình khác (3 : 1) x (1 : 1) => Có xảy ra hoán vị gen.

Do cá thể đem lai phân tích là gà mái (XY) nên không thể xảy ra hoán vị gen ở NST giới tính => 1 trong 2 gen quy định màu sắc lông di truyền liên kết không hoàn toàn với gen quy định dạng lông nằm trên NST thường.

Nội dung 2 đúng.

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình lông xám, có sọc (A_B_D) là: 8 : 40 = 0,2.

Tỉ lệ (A_D_) hoặc B_D là : 0,2 x 2 = 0,4 => Tỉ lệ giao tử AD hoặc BD là 0,4 > 25% => Đây là giao tử liên kết => Gà mái F1 đem lai phân tích có kiểu gen là XAY BD//bd hoặc XBY AD//ad, tần số hoán vị gen là 20%.

Nội dung 3 sai.

Gà mái F1 có kiểu gen là XAYBD//bd hoặc XBYAD//ad nên gà trống F1có kiểu gen là XAXBD//bd hoặc XAXAD//ad.

Có 3 nội dung đúng.

26 tháng 11 2017

Ở một loài động vật có vú, tính trạng màu lông do tương tác giữa hai gen nằm trên hai NST khác nhau (Aa và Bb), tính trạng chiều dài đuôi do cặp gen Dd quy định. Cho giao phối giữa hai cá thể đều có kiểu hình lông đen, đuôi ngắn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau : - Ở giới cái : 54% lông đen, đuôi ngắn : 21% lông trắng, đuôi ngắn : 21% lông đen, đuôi dài : 4% lông trắng, đuôi dài. - Ở...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật có vú, tính trạng màu lông do tương tác giữa hai gen nằm trên hai NST khác nhau (Aa và Bb), tính trạng chiều dài đuôi do cặp gen Dd quy định. Cho giao phối giữa hai cá thể đều có kiểu hình lông đen, đuôi ngắn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau :

- Ở giới cái : 54% lông đen, đuôi ngắn : 21% lông trắng, đuôi ngắn : 21% lông đen, đuôi dài : 4% lông trắng, đuôi dài.

- Ở giới đực : 27% lông đen, đuôi ngắn : 10,5% lông đen, dài : 48% lông trắng, đuôi ngắn: 14,5% lông trắng, đuôi dài.

Biết rằng trong quần thể có 5 kiểu gen khác nhau về cặp gen Bb. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu phù hợp với kết quả trên ?

I. Có 6 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình lông đen.

II. Tính trạng chiều dài đuôi di truyền liên kết với giới tính.

III. Hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số 16%.

IV. Trong các cá thể F1, các cá thể cái có kiểu gen đồng hợp về 3 căp gen chiếm tỉ lệ 1%.

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

1
Ở một loài động vật có vú, tính trạng màu lông do tương tác giữa hai gen nằm trên hai NST khác nhau (Aa và Bb), tính trạng chiều dài đuôi do cặp gen Dd quy định. Cho giao phối giữa hai cá thể đều có kiểu hình lông đen, đuôi ngắn,  F 1  thu được tỉ lệ kiểu hình như sau :- Ở giới cái : 54% lông đen, đuôi ngắn : 21% lông trắng, đuôi ngắn : 21% lông đen, đuôi dài : 4% lông trắng,...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật có vú, tính trạng màu lông do tương tác giữa hai gen nằm trên hai NST khác nhau (Aa và Bb), tính trạng chiều dài đuôi do cặp gen Dd quy định. Cho giao phối giữa hai cá thể đều có kiểu hình lông đen, đuôi ngắn,  F 1  thu được tỉ lệ kiểu hình như sau :

- Ở giới cái : 54% lông đen, đuôi ngắn : 21% lông trắng, đuôi ngắn : 21% lông đen, đuôi dài : 4% lông trắng, đuôi dài.

- Ở giới đực : 27% lông đen, đuôi ngắn : 10,5% lông đen, dài : 48% lông trắng, đuôi ngắn: 14,5% lông trắng, đuôi dài.

Biết rằng trong quần thể có 5 kiểu gen khác nhau về cặp gen Bb. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu phù hợp với kết quả trên ?

I. Có 6 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình lông đen.

II. Tính trạng chiều dài đuôi di truyền liên kết với giới tính.

III. Hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số 16%.

IV. Trong các cá thể  F 1 , các cá thể cái có kiểu gen đồng hợp về 3 căp gen chiếm tỉ lệ 1%. 

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

1
20 tháng 3 2019

Đáp án: B

Trong quần thể có 5 kiểu gen về cặp Bb → cặp gen Bb nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng.

Tỷ lệ kiểu hình chung: đen/trắng =9/7; ngắn/dài= 3/1 → P dị hợp các cặp gen

Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (9:7)(3:1)≠đề → cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST thường.

Quy ước gen: A-B-: Lông đen/A-bb/aaB-/aabb: trắng

D- lông ngắn/ dd lông dài.

Giới cái: 0,54 đen, ngắn:0,21 đen,dài:0,21 trắng, ngắn:0,04 trắng dài

I đúng, lông đen (AA:Aa)( X B X b : X B X B : X B Y )

II sai, gen nằm trên NST thường

III sai, HVG xảy ra ở 1 giới với f=16%

Phép lai X B X b × X B Y → giới cái 100 % X B X - → Tỷ lệ A-D-=0,54

Giả sử cả 2 giới có HVG với f=16% → aadd = 0,08×0,42 = 0,0336 hoặc 0 , 08 2  →A-D-=0,5+aadd≠ 0,54

→ loại.

Nếu P HVG ở 1 bên với f=16%

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

KH:

- Ở giới cái : 54% lông đen, đuôi ngắn : 21% lông trắng, đuôi ngắn : 21% lông đen, đuôi dài : 4% lông trắng, đuôi dài.

- Ở giới đực : 27% lông đen, đuôi ngắn : 10,5% lông đen, đuôi dài : 48% lông trắng, đuôi ngắn: 14,5% lông trắng, đuôi dài.

→ Thoả mãn.

IV sai, các cá thể cái có kiểu gen đồng hợp là:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Màu sắc lông thỏ do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó A1 quy định màu lông xám, A 2 quy định lông sọc, A3 quy định lông màu vàng, A4 quy định lông màu trắng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả như sau: - Phép lai 1: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% thỏ lông xám nhạt : 25% thỏ lông sọc : 25%...
Đọc tiếp

Màu sắc lông thỏ do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó A1 quy định màu lông xám, A 2 quy định lông sọc, A3 quy định lông màu vàng, A4 quy định lông màu trắng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả như sau:

- Phép lai 1: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% thỏ lông xám nhạt : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông vàng : 25% thỏ lông trắng.

- Phép lai 2: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông xám, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông trắng

- Phép lai 3: Thỏ lông xám lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 50% thỏ lông vàng.

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thứ tự quan hệ trội lặn là xám trội hoàn toàn so với sọc, sọc trội hoàn toàn so vàng, vàng trội hoàn toàn so trắng.

II. Kiểu hình lông xám được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.

III. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu lông thỏ.

IV. Có 2 kiểu gen quy định lông xám nhạt.

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

1
30 tháng 10 2019

Đáp án D

Xét

+ Phép lai 2: sọc × xám → 1sọc: 2xám:1 trắng→ xám >sọc>trắng

+ Phép lai 1: sọc × vàng → 1 sọc:1 xám nhạt: 1 vàng : 1 trắng → kiểu hình xám nhạt là kiểu hình trung gian giữa sọc và vàng → sọc trội không hoàn toàn so với vàng

Thứ tự trội lặn: A1 > A2 = A3>A4I sai

Kiểu gen P của các phép lai:

PL 1: A2A4 × A3A4 → A2A3 (xám nhạt): A2A4 (sọc):A3A4(vàng):A4A4 (trắng)

PL2:  A2A4 × A1A4 → A1A4 :A1A2 (2 xám):  A2A4 (sọc):A4A4 (trắng)

PL3: A1A3 ×A3A3 → A1A3 (xám) :1A3A3 (vàng)

II đúng

III đúng, 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là  C 4 2 + 4 = 10

IV sai, xám nhạt chỉ có kiểu gen A2A3 (xám nhạt)

Màu sắc lông thỏ do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó A1 quy định màu lông xám, A 2 quy định lông sọc, A3 quy định lông màu vàng, A4 quy định lông màu trắng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả như sau:- Phép lai 1: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% thỏ lông xám nhạt : 25% thỏ lông sọc : 25%...
Đọc tiếp

Màu sắc lông thỏ do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó A1 quy định màu lông xám, A 2 quy định lông sọc, A3 quy định lông màu vàng, A4 quy định lông màu trắng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả như sau:

- Phép lai 1: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% thỏ lông xám nhạt : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông vàng : 25% thỏ lông trắng.

- Phép lai 2: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông xám, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50%  thỏ lông xám : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông trắng

- Phép lai 3: Thỏ lông xám lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 50% thỏ lông vàng.

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thứ tự quan hệ trội lặn là xám trội hoàn toàn so với sọc, sọc trội hoàn toàn so vàng, vàng trội hoàn toàn so trắng.

II. Kiểu hình lông xám được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.

III. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu lông thỏ.

IV. Có 2 kiểu gen quy định lông xám nhạt

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

1
27 tháng 3 2018

Xét

+ Phép lai 2: sọc × xám → 1 sọc : 2 xám :1 trắng → xám > sọc > trắng

+ Phép lai 1: sọc × vàng → 1 sọc : 1 xám nhạt : 1 vàng : 1 trắng → kiểu hình xám nhạt là kiểu hình trung gian giữa sọc và vàng → sọc trội không hoàn toàn so với vàng

Thứ tự trội lặn: A1 > A2 = A> A4 → I sai

Kiểu gen P của các phép lai:

PL1: A2A4 × A3A4 → A2A3 (xám nhạt) : A2A4 (sọc) : A3A(vàng) : A4A4 (trắng)

PL2: A2A4 × A1A4 → A1A4 : A1A2 (2 xám) : A2A4 (sọc) : A4A4 (trắng)

PL3: A1A3 × A3A3 → A1A3 (xám) : 1A3A3 (vàng)

II đúng

III đúng, 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là   +4=10

IV sai, xám nhạt chỉ có kiểu gen A2A3 (xám nhạt)

Đáp án cần chọn là: D

25 tháng 5 2018

Chọn C.

Tỷ lệ kiểu hình ở các phép lai là:

PL1: 3:4:1

PL2: 9:6:1

PL3: 1:2:1

Từ phép lai 2 ta suy ra quy luật di truyền là tương tác bổ sung, con X có kiểu hình lông xám → I, II sai, con X dị hợp 2 cặp gen.

Quy ước gen: A-B- : Xám; aaB-/A-bb : lông nâu; aabb: trắng

PL1: Có 8 tổ hợp → con X cho 4 loại giao tử; con còn lại cho 2 loại giao tử (aaBb/ Aabb).

PL1: AaBb (X) × aaBb → (1Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → kiểu hình lông nâu: Aabb; aaBB; aaBb → III đúng.

PL2: AaBb × AaBb (X) → lông nâu: 1/6 AAbb:2/6Aabb:1/6aaBB:2/6aaBb

PL3: Có 4 tổ hợp → đây là phép lai phân tích do con X đã tạo ra 4 loại giao tử → con còn lại chỉ tạo 1 loại giao tử

AaBb (X) × aabb → lông nâu: 1/2 aaBb:1/2Aabb

Xác suất khi cho một con đực lông nâu ở phép lai 2 giao phối với một con cái lông nâu ở phép là 3, thu được đời con có 100% kiểu hình lông nâu là: 2×1/2×1/6 = 1/6 →IV sai.