Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
1 sai vì đó là kích thước của 1 Nu
2 sai vì Nu cấu tạo nên ADN có đường C5H10O4, còn Nu cấu tạo nên ARN có đường C5H10O5
3 sai vì đó là đặc trưng của ADN
4 đúng vì chúng có liên kết Hidro
5 sai vì xảy ra khi NST dãn xoắn
6 sai vì có cả quá trình tổng hợp ARN mồi nên có 7 loại Nucleotit tham gia đó là : A,G,X,rA, T, rG, rX, U ( trong đó A,G,X của đoạn mồi khác với A,G,X của ADN về đường)
7 đúng vì chỉ có 1 loại enzim thực hiện quá trình phiên ã
8 đúng vì ARN có trong riboxom.
Đáp án A
Các phát biểu sai: (1)(4)(5)
1 – sai Các đơn phân của ADN khác nhau phân tử đường: ADN là C5H10O4; ở ARN là C5H10O5
2 – đúng
3 – đúng vì thời gian tồn tại của các ARN phụ thuộc vào các loại liên kết trong phân tử, mARN không có liên kết H nên sau khi dịch mã thường bị thủy phân ngay
4 sai – trong quá trình tổng hợp mạch mới ngoài 4 nucleotit còn có các loại ribonucleotit (A, U, G ,X) tổng hợp đoạn mồi để tổng hợp mạch mới → Có 8 loại
5 - sai Chỉ có rARN tham gia vào cấu tạo của riboxom , các loại ARN khác không tham gia vào cấu tạo của tế bào
Đáp án A
Nội dung 1 sai. Đây là chiều dài của một cặp nucleotit chứ không phải là khoảng các giữa 2 nucleotit.
Nội dung 2 sai. Nucleotit cấu tạo nên ADN và ARN có cấu tạo khác nhau. Ở ADN phân tử đường cấu tạo nên nucleotit có 4 O còn ARN có 5 O.
Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 đúng. Do tARN và rARN có liên kết hidro nên bền vững hơn.
Nội dung 5 sai. Quá trình phiên mã diên ra ở giai đoạn kỳ trung gian, lúc đó NST giãn xoắn cực đại.
Nội dung 6 sai. Có 8 loại nu tham gia vào quá trình nhân đôi ADN, 4 loại nu cấu tạo nên ADN và 4 loại nu cấu tạo nên ARN trong các đoạn mồi.
Nội dung 7 sai. Mỗi loại ARN lại được tổng hợp bởi 1 loại enzim ARN polimeraza.
Nội dung 8 đúng. Ví dụ rARN là thành phần cấu tạo của riboxom.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Các phát biểu đúng là (5) (6)
1 sai, 1 mã di truyền chỉ mã hóa cho 1 acid amin ( tính đặc hiệu )
2 sai, vẫn tồn tại các DNA có cấu trúc mạch đơn : trong virus, trong phòng thí nghiệm ở các điều kiện thích hợp
3sai vì tARN là phân tử có cấu trúc mạch đơn có liên kết hidro
4 sai, rRNA có hàm lượng cao nhất trong tế bào sinh vật nhân thực
Đáp án D
Đáp án B
(1) → sai. Các bộ ba khác nhau bởi số lượng nucleotit; thành phần nucleotit; trình tự các nucleotit.
(2) → đúng. ARN polimeraza của sinh vật nhân sơ xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5’ – 3’; bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen; phân tử ARN tạo ra có thể lai với ADN mạch khuôn.
(3) → sai. Chỉ có 1 loại ARN polimerase chịu trách nhiệm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN (nhiều loại enzim ARN polimeraza)
(4) → đúng. Bộ ba trên mARN (3’GAU5’;3’AAU5’;3’AGU5’) là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
(5) → sai. Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN và đều có enzim ARN polimeraza xúc tác
Phát biểu đúng là : (1) (2) (3) (4)
Trong một chu kì , các gen trong nhân đều được nhân đôi ở pha S , số lượng phiên mã của gen phụ thuộc vào vào nhu cầu của tế bào
Đáp án A
- Gọi x là số TB sinh tinh => số tinh trùng tạo thành là 4x
- Gọi y là số TB sinh trứng => số trứng tạo thành là y
TB ở kỳ sau II có n NST kép tương tương với TB lưỡng bội 2n. Vậy hàm lượng ADN trong nhân TB lưỡng bội (2n) là 2 pg, TB đơn bội n là 1 pg.
Theo đề bài ta có 2x + 2y = 72 pg ; 4x –y = 124 pg => x = 32, y = 4.
* Có 32 TB sinh tinh, số lần nguyên phân của các TB sinh dục sơ khai ban đầu có 5 trường hợp:
+ 32 = 1. 25 => có 1 TB sinh dục sơ khai, nguyên phân 5 lần.
+ 32 = 2. 24 => có 2 TB sinh dục sơ khai, nguyên phân 4 lần.
+ 32 = 4. 23 => có 4 TB sinh dục sơ khai, nguyên phân 3 lần.
+ 32 = 8. 22 => có 8 TB sinh dục sơ khai, nguyên phân 2 lần.
+ 32 = 16. 21 => có 16 TB sinh dục sơ khai, nguyên phân 1 lần.
* Có 4 TB sinh trứng => có 2 trường hợp:
+ Có 1 TB sinh dục cái sơ khai ban đầu → mỗi tế bào NP 2 lần.
+ Có 2 tế bào sinh dục cái sơ khai → mỗi tế bào NP 1 lần
Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử:
Có 4 trứng => tạo 4 hợp tử. 4 hợp tử nguyên phân k lần => tạo thành 4.2k tế bào con (mỗi TB con chứa 2 pg ADN) => 2 (4.2k) = 256 => 2k = 25 => k = 5 => mỗi hợp tử nguyên phân 5 lần.
1- Đúng , ngoài nhân đôi ở AND trong nhân còn có quá trình nhân đôi của AND ngoài nhân
2- Đúng
3- Đúng
4- Đúng
5- Sai , một mạch được tổng hợp liên tục một mạch được tổng hợp gián đoạn
6- Đúng
Đáp án D
Đáp án D
-Quá trình tự nhân đôi của AND sinh vật nhân thực có đặc điểm: 1,2,3,4,6
-Đặc điểm 5 sai do trong 1 chạc chữ Y, 1 mạch mới dựa trên khuôn 3’ → 5’ được tổng hợp liên tục, 1 mạch mới dựa trên khuôn 5’ → 3’ được tổng hợp gián đoạn.
Đáp án B
Sự giống nhau giữa ADN và ARN ở tế bào nhân thực :
(3) (4) (5) (6)
Đáp án B
1 sai, các đơn phân khác nhau nucleotide và ribonucleotide
2 sai, RNA thường không có dạng mạch kép