Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.
X + 2HCl = XCl2 + H2
nX = nH2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol
=> X = 6,082/0,25 = 24,328 (Mg)
b.
Mg có Z = 12
Gọi A1, A2, A3 lần lượt là số khối của 3 đồng vị
Tổng số khối của 3 đồng vị là 75
=> A1 + A2 + A3 = 75 (1)
Số khối của đồng vị thứ hai bằng trung bình cộng số khối của hai đồng vị kia
A2 = (A1 + A3)/2 => A1 - 2A2 + A3 = 0 (2)
Lấy (1) trừ (2) => 3A2 = 75 => A2 = 25 => N2 = A2 - Z = 25 - 12 = 13
Đồng vị thứ 3 có số neutron nhiều hơn đồng vị thứ 2 là 1 đơn vị
N3 - N2 = 1 => N3 = 1 + 13 = 14
=> A3 = 12 + 14 = 26
=> A1 = 75 - 26 - 25 = 24
Đồng vị 26Mg trong tự nhiên chiếm 11,4% số nguyên tử
=> %(24Mg, 25Mg) = 100% - 11,4% = 88,6%
Ta có : (88,6 - x)A1 + xA2 + 11,4A3 = 24,328.100
=> x = 10(%)
Vậy thành phần % của 3 đồng vị 24Mg, 25Mg và 26Mg lần lượt là
78,6%, 10% và 11,4%
c.
Giả sử có 100 nguyên tử Mg thì sẽ có
78,6 nguyên tử 24Mg ; 10 nguyên tử 25Mg ; 11,4 nguyên tử 26Mg
Vậy nếu có 50 nguyên tử 25Mg thì sẽ có
393 nguyên tử 24Mg và 57 nguyên tử 26Mg
Gọi: nAl = nFe = a (mol)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\) (1)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\) (2)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}a\left(mol\right)\\n_{H_2\left(2\right)}=n_{Fe}=a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(1\right)}>n_{H_2\left(2\right)}\)
→ Thể tích H2 thu được từ Al lớn hơn.
Gọi công thức của hai hiđrocacbon là C n H 2 n , C m H 2 m với m > n > 2
Phương trình hoá học :
C n H 2 n + 3n/2 O 2 → n CO 2 + n H 2 O
C m H 2 m + 3m/2 O 2 → m CO 2 + m H 2 O
n hh = 8,96/22,4 = 0,4 mol
n C m H 2 m = 0,4/100 x 25 = 0,1 mol
n C n H 2 n = 0,4 - 0,1 = 0,3 mol
Theo phương trình hóa học: n H 2 O = n CO 2 = 40,6/44 = 0,9 mol
Vậy 8,96 lít hỗn hợp X có khối lượng:
m X = m C + m H = 0,9 x 12 + 0,9 x 2 = 12,6g
Ta có n CO 2 = 0,3n + 0,1m = 0,9 => 3n + m = 9
=> n = 2; m = 3. Công thức của 2 hidrocacbon C 2 H 4 và C 3 H 6
Ta thấy :
$n_{KOH} = 0,3 - 0,15 = 0,15(mol)$
$n_{BaCO_3\ max} = n_{CO_2} = 0,15(mol)$
$BaCO_3 + CO_2 + H_2O \to Ba(HCO_3)_2$
$n_{BaCO_3\ bị\ hòa\ tan} = n_{CO_2\ hòa\ tan\ kết\ tủa} = 0,35 - 0,3 = 0,05(mol)$
$\Rightarrow x = 0,15 -0,05 = 0,1(mol)$
a giải giúp e đầy đủ và ghi đủ phương trình đc kh ạ kiểu như nhánh trái đồ thị (ghi pt phản ứng) nhánh phải đồ thị ( ghi pt phản ứng) r tính toán á avầy thì nó hơi ngắn ạ e muốn chi tiết hơn ạ
a./ Các phản ứng xảy ra:
Cho hh 2 muối tác dụng với H2SO4 loãng
MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + H2O + CO2
RCO3 + H2SO4 → RSO4 + H2O + CO2
Số mol khí CO2 sinh ra: n(CO2 1) = 4,48/22,4 = 0,2mol
Nung chất rắn không tan sau pư thấy thoát ra khí CO2 → muối cacbonat dư → H2SO4 đã tham gia phản ứng hết.
Số mol H2SO4 đã dùng: n(H2SO4) = n(CO2) = 0,2mol
Nồng độ dung dịch H2SO4: C(H2SO4) = 0,2/0,5 = 0,4M
b./ Theo ĐL bảo toàn khối lượng:
m(hh muối) + m(H2SO4) = m(muối khan) + m(B) + m(CO2) + m(H2O)
→ m(B) = m(hh muối) + m(H2SO4) - m(muối khan) - m(CO2) - m(H2O) = 115,3 + 0,2.98 - 12.2 - 0,2.44 - 0,2.18 = 110,3g
c./ Số mol CO2 thu được khi nung B: n(CO2 2) = 11,2/22,4 = 0,5mol
Tổng số mol hai muối:
n(hh muối) = n(MgCO3) + n(RCO3) = n(CO2 1) + n(CO2 2) = 0,2 + 0,5 = 0,7mol
n(RCO3) = 2,5.n(MgCO3) → n(MgCO3) = 0,2mol và n(RCO3) = 0,5mol
Khối lượng mỗi muối:
m(MgCO3) = 84.0,2 = 16,8g
m(RCO3) = m(hh muối) - m(MgCO3) = 115,3 - 16,8 = 98,5g
Khối lượng mol phân tử của muối cacbonat cần tìm:
M(RCO3) = R + 60 = m(RCO3)/n(RCO3) = 98,5/0,5 = 197
→ R = 137
Vậy kim loại cần tìm là Ba.
Với các CTPT như đã cho thì số hạt không mang điện và số hạt mang điện của XY3 đều nhỏ hơn của X2Y4 do đó:
– Số hạt không mang điện của X2Y4 gấp 2 lần số hạt không mang điện của XY3
=> 2NX + 4NY = 2(NX + 3NY)
=> NY = 0
Mà thực tế chỉ nguyên tử 1H mới không có nơtron do đó nguyên tử Y là 1H.
– Số hạt mang điện của X2Y4 bằng 1,8 lần số hạt mang điện của XY3
=> 2 . 2ZX + 4 . 2 = 1,8(2ZX + 3 . 2)
=> ZX = 7 => X là N => 2 hợp chất là NH3 và N2H4 (thỏa mãn)
Em đăng vào môn toán nha