Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dùng để gọi con vật: anh chuồn ớt, cô chuồn chuồn kim, chú bọ ngựa, ả cánh cam, chị cào cào, bác giang, bác dẽ.
- Em có nhận xét: cách dùng các từ ngữ đó khiến câu văn trở nên gần gũi, sinh động hơn.
a) - Vài cánh ngọc lan là chủ ngữ
Rụng xuống nền đất mát rượu là vị ngữ
- Lũ trẻ:chủ ngữ
Đang rủ nhau thả những chiếc thuyền giấy trên những vũng nước mưa: vị ngữ
- Dân chài: chủ ngữ
Đang tung lưới bắt cá : vị ngữ
- Hoa mười giờ:chủ ngữ
Nở đỏ quanh các lối đi ven hồ:vị ngữ
- Bóng mấy con chim bồ câu:chủ ngữ
Lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp:vị ngữ
b) - Cẩu Khây; chủ ngữ
Nhổ cây bên đường quật túi bụi; vị ngữ
- Nó : chủ ngữ
Hét lên khiến bão nổi lên ầm ầm:vị ngữ
-Yêu tinh: chủ ngữ
Dừng lại phun nước ra như mưa : vị ngữ
Danh từ chỉ người là: lũ trẻ,dân chài,
Danh từ chỉ vật là:ngọc lan,hoa mười giờ,chim bồ câu
a. Sự vật được nhân hóa: Trăng – cách nhân hóa: Xưng hô, trò chuyện với vật như với người.
b. Sự vật được nhân hóa: Dế - cách nhân hóa: Dùng từ ngữ gọi người để gọi vật, dùng từ chỉ quan hệ, chỉ đặc điểm, hoạt động của người.
từ chỉ vẻ đẹp bên ngoàicủa con người:xinh xắn,đẹp đẽ,duyên dáng,vạm vỡ,thon thả
từ chỉ vẻ đẹp trong tâm hồn tính cách của con người:thông minh,lanh lợi,đôn hậu,thủy chung,uyên bác,tài hoa
a) tia nắng, núi, đồi thoa son. Chúng đều được nhân hoá bằng cách dùng các từ ngữ tả con người để tả sự vật.
b) kì đà, cắc ké, kì nhông, cà cưỡng. Chúng đều được nhân hoá bằng cách gọi sự vật như từ dùng để gọi con người
“Buổi sáng, khi nắng vàng phủ khắp sân, mèo thường ra nằm cạnh gốc cau, phưỡn cái bụng trắng hồng sưởi nắng. Bằng hai chân trước, mèo ta đưa lên miệng liếm liếm, rồi ngồi xổm dậy quẹt quẹt cái mặt như người gãi ngứa. Như hai người bạn thân quen, mèo với cún con thường xuyên đùa giỡn với nhau. Chúng chạy khắp sân, trông có vẻ thân thiết với nhau lắm”.
Câu trạng ngữ chỉ phương tiện là: Bằng hai chân trước, mèo ta đưa lên miệng liếm liếm, rồi ngồi xổm dậy quẹt quẹt cái mặt như người gãi ngứa.
a. Từ chỉ hoạt động của người, vật: nổi lửa, vấn khăn, xách điếu, tát nước, tìm về, tung lưới, bắt cá, nở.
b. Từ chỉ trạng thái của người, vật: buồn, nhớ, đỏ