K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Tham khảo:

 

So sánhLiên kết ionLiên kết cộng hóa trị không có cựcLiên kết cộng hóa trị có cực
Giống nhauCác nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc khí hiếm (2e hoặc 8e)
Khác nhau về cách hình thành liên kếtCho và nhận electronDùng chung e, cặp e không bị lệchDùng chung e, cặp e bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn
Khác nhau về nguyên tố tạo nên liên kếtGiữa kim loại và phi kimGiữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kimGiữa phi kim mạnh và yếu khác
24 tháng 5 2018
So sánh Liên kết ion Liên kết cộng hóa trị không có cực Liên kết cộng hóa trị có cực
Giống nhau Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc khí hiếm (2e hoặc 8e)
Khác nhau về cách hình thành liên kết Cho và nhận electron Dùng chung e, cặp e không bị lệch Dùng chung e, cặp e bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn
Khác nhau về nguyên tố tạo nên liên kết Giữa kim loại và phi kim Giữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim Giữa phi kim mạnh và yếu khác
Nhận xét Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết ion
5 tháng 4

1. Giống nhau

Tất cả các loại liên kết này đều có mục đích chung là giúp các nguyên tử đạt được cấu hình electron ổn định (thường là cấu hình giống khí hiếm), bằng cách chia sẻ hoặc chuyển giao electron.

2. Khác nhau

a. Liên kết ion

  • Định nghĩa: Là liên kết hình thành khi một nguyên tử (hoặc ion) mất electron và một nguyên tử khác nhận electron, tạo thành hai ion mang điện tích trái dấu (ion dương và ion âm) và hút nhau nhờ lực hút tĩnh điện.
  • Đặc điểm:
    • Xảy ra giữa các nguyên tử có sự chênh lệch độ âm điện lớn (thường giữa kim loại và phi kim).
    • Thường xảy ra giữa nguyên tử kim loại (có xu hướng cho đi electron) và phi kim (có xu hướng nhận electron).
    • Ví dụ: NaCl (natri clorua), MgO (magie oxit).
    • Các hợp chất ion có thể dễ dàng hòa tan trong nước và dẫn điện trong trạng thái lỏng hoặc dung dịch.

b. Liên kết cộng hóa trị không có cực

  • Định nghĩa: Là liên kết hình thành khi hai nguyên tử chia sẻ một cặp electron với nhau, và độ âm điện của hai nguyên tử gần như bằng nhau.
  • Đặc điểm:
    • Xảy ra giữa các nguyên tử có độ âm điện tương đối giống nhau (chênh lệch độ âm điện nhỏ).
    • Thường xảy ra giữa các nguyên tử phi kim.
    • Ví dụ: H₂, O₂, N₂.
    • Các phân tử cộng hóa trị không có cực có xu hướng không tan trong nước và không dẫn điện.

c. Liên kết cộng hóa trị có cực

  • Định nghĩa: Là liên kết hình thành khi hai nguyên tử chia sẻ một cặp electron, nhưng vì sự khác biệt về độ âm điện giữa chúng, các electron được chia sẻ không đều, tạo ra một phân tử có cực.
  • Đặc điểm:
    • Xảy ra giữa các nguyên tử có độ âm điện khác nhau, nhưng chênh lệch không quá lớn để tạo ra liên kết ion.
    • Tạo ra một phân tử có cực, với một phần của phân tử mang điện tích dương (dưới mức nhỏ) và phần còn lại mang điện tích âm.
    • Ví dụ: H₂O (nước), HF (axit hydrofluoric).
    • Các phân tử này có thể hòa tan trong nước và có tính dẫn điện yếu.

Tóm lại:

Đặc điểm

Liên kết ion

Liên kết cộng hóa trị không có cực

Liên kết cộng hóa trị có cực

Cách hình thành

Chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử khác

Chia sẻ electron giữa hai nguyên tử

Chia sẻ electron nhưng không đều, tạo ra cực

Độ âm điện

Chênh lệch lớn (thường là giữa kim loại và phi kim)

Chênh lệch nhỏ (giữa các nguyên tử phi kim)

Chênh lệch vừa phải (giữa phi kim và phi kim)

Tính chất phân tử

Có cực, tạo thành tinh thể ion

Không có cực, phân tử trung hòa

Có cực, phân tử có tính phân cực

Ví dụ

NaCl, MgO

H₂, O₂, N₂

H₂O, HF

Dẫn điện

Dẫn điện trong dung dịch hoặc trạng thái lỏng

Không dẫn điện

Có thể dẫn điện yếu trong dung dịch

Tính tan trong nước

Tan trong nước

Thường không tan trong nước

Tan trong nước

Kết luận:

  • Liên kết ion xảy ra giữa các ion với độ âm điện chênh lệch lớn, tạo ra tính dẫn điện và tan trong nước.
  • Liên kết cộng hóa trị không có cực chia sẻ electron đều và tạo thành các phân tử trung hòa không có cực, không dẫn điện.
  • Liên kết cộng hóa trị có cực chia sẻ electron không đều, tạo ra các phân tử có cực, có khả năng hòa tan trong nước và dẫn điện yếu.
9 tháng 5 2016

 

So sánh

Liên kết ion

Liên kết cộng hóa trị không có cực

Liên kết cộng hóa trị có cực

Giống nhau

Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc khí hiếm ( 2e hoặc 8e ).

Khác nhau về cách hình thành liên kết

Cho và nhận electron

Dùng chung e, cặp e không bị lệch

Dùng chung e, cặp e bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn.

Khác nhau về nguyên tố tạo nên liên kết

Giữa kim loại và phi kim

Giữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim

Giữa phi kim mạnh yếu khác nhau

Nhận xét

Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết ion.

17 tháng 4 2017

So sánh

Liên kết ion

Liên kết cộng hóa trị không có cực

Liên kết cộng hóa trị có cực

Giống nhau

Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc khí hiếm ( 2e hoặc 8e ).

Khác nhau về cách hình thành liên kết

Cho và nhận electron

Dùng chung e, cặp e không bị lệch

Dùng chung e, cặp e bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn.

Khác nhau về nguyên tố tạo nên liên kết

Giữa kim loại và phi kim

Giữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim

Giữa phi kim mạnh yếu khác nhau

Nhận xét

Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết ion.

11 tháng 11 2019

Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.

Thí dụ : K+ + Cl- → KCl.

Liên kết cộng hóa trị không cực là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng những cặp electron chung.

Thí dụ:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực

Thí dụ:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

hay H – Cl

Câu 30: Cho nguyên tử: 17Y liên kết hóa học giữa hai nguyên tử Y và Y thuộc loạiA. liên kết ion.         B. liên kết cộng hóa trị phân cực.C. liên kết cộng hóa trị không phân cực.      D. liên kết cho – nhận.Câu 31: Trong ion Mg2+, số oxi hóa của Mg làA. +2.                 B. +3.            C. +5.             D. +4.Câu 32: Trong ion PO43-, số oxi hóa của P làA. +3.               B. +2.   ...
Đọc tiếp

Câu 30: Cho nguyên tử: 17Y liên kết hóa học giữa hai nguyên tử Y và Y thuộc loại
A. liên kết ion.         B. liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. liên kết cộng hóa trị không phân cực.      D. liên kết cho – nhận.
Câu 31: Trong ion Mg2+, số oxi hóa của Mg là
A. +2.                 B. +3.            C. +5.             D. +4.
Câu 32: Trong ion PO43-, số oxi hóa của P là
A. +3.               B. +2.                C. +5.               D. +4.
Câu 33: Số oxi hoá của Nitơ trong: NH4+, NO2, HNO3 lần lượt là:

A. +1, +4, +5.      B. +3, +4, +5.        C. -3, +4, +5.          D. +4, -4, +5.
Câu 34: Số oxi hoá của S trong S2-; H2SO4 lần lượt là:
A. -2;+6.               B. 2-; +6.                C. -2; +6.                  D. 0;+6.
Câu 35: Số oxi hoá của các nguyên tố Cl, S, C trong các hợp chất sau: HClO3; SO2; CO32- lần lượt là
A. +5; +4; +4.      B. +1; +3; +4.     C. +1; +5; +4.         D. +3; +4; +5.
Câu 36: Số oxi hoá của Clo trong các hợp chất: NaClO3; Cl2O; NaCl lần lựơt là:
A. +5; +2; +1.      B. +5; +1; +1.        C. +6; +2; -1.        D. +5; +1; -1.
Câu 37: Số oxi hoá của nitơ trong NO2-; NO; HNO3 lần lượt là:
A. +3; +2; +6.       B. +3; -1; +5.        C. +3; +2; +5.         D. +4; -2; -5.
Câu 38: Số oxi hoá của mangan trong các chất: MnO2, K2MnO4, KMnO4, MnCl2, Mn là
A. + 4, + 6, + 7, + 2, 0.                       B. + 4, +2, 0, + 6, + 7.
C. + 4, + 2, 0, + 7, + 6.                       D. + 4, 0, + 2, + 7, + 6.
Câu 39: Số oxi hoá của lưu huỳnh trong các chất: H2S, S, SO3, SO2, Na2SO4, FeS, FeS2 lần lượt là
A. – 2, 0, + 6, + 4, + 6, – 2, – 1.              B. – 2, 0, + 6, + 6, + 4, – 2, – 1.
C. – 2, 0, + 4, + 6, + 6, – 2, – 1               D. – 2, 0, + 6, + 4, + 4, – 2, – 1.
Câu 40: Cho một số hợp chất: H2S, H2SO3, H2SO4, NaHS, Na2SO3, SO3, K2S, SO2. Dãy các chất trong đó S có cùng số oxi hóa là
A. H2S, H2SO3, H2SO4.
B. H2SO3, H2SO4, Na2SO3, SO3.
C. H2SO3, H2SO4, Na2SO3, SO2.
D. H2S, NaHS, K2S.

1
26 tháng 12 2021

30C

31: A

32: C

33: C

34: A

35: A

36: D

37: C

38: A

39: A

40: D

1.Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không cực ?

A. HCl.                  B. Cl2.        (CHỌN B)                      C. NH3.                  D. H2O.

2.Liên kết cộng hóa trị có cực tạo thành giữa hai nguyên tử

A. phi kim khác nhau.                           B. cùng một phi kim điển hình.

C. phi kim mạnh và kim loại mạnh.   (Theo anh nhớ là vậy C á)             D. kim loại và kim loại.

Câu 59: Cho các chất sau: Cl2, HCl, O2, H2O, NaCl, CaO, Na2O, NH4Cl. Số chất mà trong phân tử chứa liên kết ion, liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết cộng hóa trị không phân cực lần lượt là A. 4, 2, 2.                  B. 3, 3, 2. ​                   C. 4, 1, 2.                        D. 4, 3, 2. Câu 60: X là nguyên tố mà nguyên tử có 20 proton, còn Y là nguyên tố mà nguyên tử có 9 proton....
Đọc tiếp

Câu 59: Cho các chất sau: Cl2, HCl, O2, H2O, NaCl, CaO, Na2O, NH4Cl. Số chất mà trong phân tử chứa liên kết ion, liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết cộng hóa trị không phân cực lần lượt là

A. 4, 2, 2.                  B. 3, 3, 2. ​                   C. 4, 1, 2.                        D. 4, 3, 2.

Câu 60: X là nguyên tố mà nguyên tử có 20 proton, còn Y là nguyên tố mà nguyên tử có 9 proton. Công thức phân tử và liên kết trong hợp chất tạo thành giữa X và Y là ​

A. X2Y, liên kết cộng hóa trị ​ ​ ​                   B. XY2 liên kết cộng hóa trị ​

C. XY2, liên kết ion ​ ​ ​ ​                                D. X2Y3 liên kết ion

Câu 61: A và B là 2 nguyên tố ở cùng 1 nhóm và thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Biết tổng số hạt proton trong nguyên tử của nguyên tố A và B là 32. Số hiệu nguyên tử của A và B là

​A. 12 và 20 ​ ​                B. 15 và 17 ​                   ​C. 7 và 25 ​                     ​D. 11 và 21

Câu 62: Hai nguyên tố X, Y nằm ở 2 ô liên tiếp trong 1 chu kỳ, có tổng số proton là 29 (ZX > ZY). Nhận xét nào sau đây đúng? ​

A. X, Y đều là kim loại. ​ ​ ​                          B. X có 8 electron p. ​

C. Y nằm ở chu kỳ 2. ​ ​ ​                            D. X có công thức oxit cao nhất là X2O5.

Câu 63: Nguyên tố R thuộc có thể tạo ra oxit RO3 tương ứng với với hóa trị cao nhất. Hợp chất của nó với hiđro có thành phần khối lượng là 5,88 % hiđro, còn lại là R. Nguyên tố R là

A. S. ​                      B. C. ​                         C. N.                    ​D. Al.

Câu 64: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là

A. S. ​                 B. As.                  ​C. N. ​                     D. P.

1
20 tháng 12 2021

59: D

60: C

61: A

62: D

63: A

64: C

2 tháng 6 2017

Đáp án C

16 tháng 12 2021

A

16 tháng 12 2021

A