K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 11 2021

I went to work in 2019

I have gone to work since 2019

I loved him in 2021

I have loved him since 2021

Chia động từ theo thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hoặc thì quá khứ tiếp diễn1) Jim was on his hands and knees on the floor. He (look)…………………….…….for his cigarette lighter.2) We (walk)……………………………………...along the road for about 20 minutes before a car stopped and the driver offered us a lift.3) When I arrived, everyone was sitting round the table with their mouths full. They (eat)…………………………….………….4) When I arrived, everyone was sitting round the table and talking. Their mouths...
Đọc tiếp

Chia động từ theo thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hoặc thì quá khứ tiếp diễn

1) Jim was on his hands and knees on the floor. He (look)…………………….…….for his cigarette lighter.

2) We (walk)……………………………………...along the road for about 20 minutes before a car stopped and the driver offered us a lift.

3) When I arrived, everyone was sitting round the table with their mouths full. They (eat)…………………………….………….

4) When I arrived, everyone was sitting round the table and talking. Their mouths were empty but their stomachs were full. They (eat)…………………………………………………..…….

5) Ann (wait)…………………………………..for me when I came. She was rather annoyed with me because I was late and she (wait)………………………..…for a long time

1
8 tháng 9 2021

1) Jim was on his hands and knees on the floor. He (look)……………was looking……….…….for his cigarette lighter.

2) We (walk)…………………had been walking…………………...along the road for about 20 minutes before a car stopped and the driver offered us a lift.

3) When I arrived, everyone was sitting round the table with their mouths full. They (eat)…………were eating………………….………….

4) When I arrived, everyone was sitting round the table and talking. Their mouths were empty but their stomachs were full. They (eat)…………had eaten………………………………………..…….

5) Ann (wait)……was waiting……………………………..for me when I came. She was rather annoyed with me because I was late and she (wait)………had been waiting………………..…for a long time

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

1 I met the violin teacher at a music club. I started to have lessons with him once a week.

(Tôi gặp giáo viên violin tại một câu lạc bộ âm nhạc. Tôi bắt đầu học với anh ấy mỗi tuần một lần.)

Đáp án: Having met the violin teacher at a music club, I started having lessons with him once a week.

(Gặp giáo viên violin tại một câu lạc bộ âm nhạc, tôi bắt đầu học với anh ấy mỗi tuần một lần.)

2 She has completed the training course. She is more confident about doing the job well.

(Cô ấy đã hoàn thành khóa đào tạo. Cô ấy tự tin hơn về việc làm tốt công việc.)

Đáp án: Having completed the training course, she is more confident about doing the job well.

(Sau khi hoàn thành khóa đào tạo, cô ấy tự tin hơn về việc làm tốt công việc.)

3 Our grandparents have lived in the countryside for more than 40 years. They don't want to leave their hometown.

(Ông bà của chúng tôi đã sống ở nông thôn hơn 40 năm. Họ không muốn xa quê hương.)

Đáp án: Having lived in the countryside for more than 40 years, our grandparents don't want to leave their hometown.

(Sống ở quê hơn 40 năm, ông bà không muốn xa quê.)

4 I arrived at the training session late. I missed the warm up.

(Tôi đến buổi tập muộn. Tôi đã bỏ lỡ khởi động.)

Đáp án: Having arrived at the training session late, I missed the warm up.

(Đến buổi tập muộn, tôi đã bỏ lỡ phần khởi động.)

27 tháng 9 2016

thì hiện tại hoàn thành - Present perfect :

Công thức :

  • Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
  • Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O
  • Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... 

Cách dùng:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for. 
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. 
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu. 

chúc bn học tốt haha

 

27 tháng 4 2018

Search Google đi bạn,gõ mỏi tay lắm.Mà mn cũng cop trên đó hết ý mà

23 tháng 12 2017

Summer is my favorite season because that is the time I can rest and relax

I have some plans for this summer. I am going to the beach for about a week.Swimming in the sea always makes me feel most comfortable. I am going to sit in the sun to have beautiful sunburn. I am going to build castles in the sand, which I am very good at. I am going to pick up a lot of pretty shells. I have got an amazing collection of shells and I am very proud to show them to my friends. I am going to take a lot of photos. Well, that’s going to be a wonderful holiday of mine! I am looking forward to it!

14 tháng 9 2023

1. Trang An is the only place in Southeast Asia recognized as a mixed heritage site by UNESCO.

2. You can go on a boat trip there to enjoy the beautiful landscape.

3. You can visit the old temples and monuments to learn about Vietnamese history.

4. Performing folk songs at floating markets is a great way to promote this kind of cultural heritage of southern Vietnam.

13 tháng 8 2016


1) Thì tương lai đơn:

- Chỉ lời hứa, việc không có chuẩn bị trước

Ví dụ:

A - My bag is so heavy! 

B – No worry! I will carry it for you.

- Diễn đạt ý kiến cá nhân

Ví dụ:

I think he will come here tomorrow.

2) Thì tương lai gần:

- Chỉ một hành động đã có ý định làm. 

- Chỉ một dự đoán dựa trên “evidence” ở hiện tại

Ví dụ:

Oh, your language is ready now. What time are you going to leave ?

Look at those grey clouds!

It is going to rain soon  

3) Thì hiện tại tiếp diễn:

- Chỉ hành động đã chuẩn bị kế hoạch sẳn, thường có thời gian cụ thể hoặc một kế hoạch lớn, quan trọng đã quyết định làm thường có thời gian xác định 

Ví dụ:

We are having a party next sunday. Would you like to come?

Nói tóm lại, xét về chức năng diễn đạt tương lai chúng ta có thể sắp xếp theo thứ tự từ mạnh (strong) đến yếu (weak) như sau:

Hiện tại tiếp diễn > Tương lai gần> Tương lai đơn

 

13 tháng 8 2016

tl là j bn

4 tháng 8 2016

 

Chia hai động từ trong ngoặc ở hai thì quá khứ và tiếp diễn : 

1. She was doing her homework when the phone rang last night .

2. What did you do last night ?

Last night ? It was so humid so I went out with my friends .

3. He was washing his hair when the etectricity was cut.

4 tháng 8 2016

Chia hai động từ trong ngoặc ở hai thì quá khứ và tiếp diễn : 

1. She ( do ) did her homework when the phone ( ring ) rang last night .

2. What did you ( do ) last night ?

Last night ? It was so humid so I ( go) went out with my friends .

3. He ( wash ) washed his hair when the etectricity was cut.