K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 5 2018

Job

(?) What + do/does + S + do ?

      What is + his/her/your/my + job ?

(+) S + is/am/are + job( teacher, doctor,...)

      My job is...

Quãng đường

(?) How far is it from... to ... ?

(+) It's ... kilometers/meters from... to...

21 tháng 6 2018

WHAT + S1 + DO /DOES +S2 +DO

(SHE /HE IT + DOES) (I / YOU / WE /THEY + DO)

 HOW FAR IS IT FROM  +TO + (PLACE : ĐỊA ĐIỂM) ?

TL

IT'S ........................... KILOMETRES / METRES FROM TO+ (  PLACE : ĐỊA ĐIỂM)

VD  :  HOW FAR IS IT FROM TO SCHOOL? 

  IT"S  TWO KILOMETRES/ (METRES) FROM TO SCHOOL

26 tháng 11 2019

1. Lien is the most beautiful.

2. Tung's bag is more expensive than Tu's bag.

3.How much is this hat?

27 tháng 2 2022

Tham khảo:

2. Cấu trúc thì quá khứ đơn2.1.1. Thể khẳng định. Cấu trúc: S + was/ were +… Trong đó: S (subject): Chủ ngữ ...2.1.2. Thể phủ định. Cấu trúc: S + was/ were + not. Lưu ý: ...2.1.3. Thể nghi vấn. Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH.
27 tháng 2 2022

Thể khẳng định. Cấu trúc: S + was/ were +… Trong đó: S (subject): Chủ ngữ ...2.1.2.

Thể phủ định. Cấu trúc: S + was/ were + not. Lưu ý: ...2.1.3.

Thể nghi vấn. Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH.

27 tháng 1 2018

xong bài chưa

chả ai trả lời cả

kb nha

27 tháng 1 2018
chia buồn nha
18 tháng 1 2017

Face:

Oblong - thuôn dài
Square - mặt vuông chữ Điền
Diamond - mặt hình hột xoàn
Rectangle - mặt hình chữ nhật
Inverted triangle - mặt hình tam giác ngược
Triangle - mặt hình tam giác
Round - mặt tròn
Heart - mặt hình trái tim
Oval - mặt trái xoan
Pear - mặt hình quả lê

Lips:

full: môi đầy

thick: dày

thin: mỏng

pouty lips: bĩu ra

dry: môi khô

chapped: môi nứt nẻ

cracked lips: nứt môi

18 tháng 1 2017

Face:

Oblong - thuôn dài
Square - mặt vuông chữ Điền
Diamond - mặt hình hột xoàn
Rectangle - mặt hình chữ nhật
Inverted triangle - mặt hình tam giác ngược
Triangle - mặt hình tam giác
Round - mặt tròn
Heart - mặt hình trái tim
Oval - mặt trái xoan
Pear - mặt hình quả lê

Lips:

full: môi đầy

thick: dày

thin: mỏng

pouty lips: bĩu ra

dry: môi khô

chapped: môi nứt nẻ

cracked lips: nứt môi

18 tháng 1 2017

THANKS

hehe

27 tháng 1 2019

hoa mai tượng trưng cho điều gì

trả lời: ngày Tết

một số câu hỏi về đặc điểm,màu sắc ,cái đó bạn tự làm nhé\

chúc bạn năm mới vui vẻ,hạnh phúc

27 tháng 1 2019

câu hỏi : "hoa mai là hoa gì" đó song rùi cho 10 h đi

mình khuyên bạn nên vào youtube kênh nầy nhé Elight. Chúc hok tốt

nếu mk vào được thì mk đã vào lâu rùi mà dù gì cũng cảm ơn bạn nhiều lém nha hihi

Cách dùng thì hiện tại đơnVí dụ về thì hiện tại đơn
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tạiI usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)

We go to work every day.  (Tôi đi làm mỗi ngày)

My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dậy sớm.)

Chân lý, sự thật hiển nhiênThe sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)

The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)

The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)
Sử dụng trong một số cấu trúc khácWe will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới)
20 tháng 7 2018
Cách dùng thì hiện tại đơnVí dụ về thì hiện tại đơn
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tạiI usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)

We go to work every day.  (Tôi đi làm mỗi ngày)

My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dậy sớm.)

Chân lý, sự thật hiển nhiênThe sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)

The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)

The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)
Sử dụng trong một số cấu trúc khácWe will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới)
19 tháng 2 2023

1.entertainment

2.programmes

3.meet

4.world

5.laugh

6.comedians

7.competition

8.studio

20 tháng 2 2023

I.

1). entertainment               2). programmes                3). meet

4). world                            5). laugh                            6). comedians

7). competition                  8). studio

Theo mik nghĩ thì bài này bn ko nên tra hỏi bởi vì bài này thuộc về từ vựng. Bn nên dịch trên gg dịch( nếu ko cs app), còn nếu có thì tra những từ đc đề ra và ghi nghĩa vào rồi dịch mấy dòng "There are many .....a programme" gg dịch. Thì sẽ hok hiệu quả hơn, đó là góp ý của mik ạ!!!