K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Khoanh tròn vào các chữ cái trước đáp án mà em cho là đúng nhất Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về động cơ điện một chiều và nguyên tắc hoạt động của nó? A. Động cơ điện một chiều là thiết bị biến nhiệt năng thành cơ năng. B. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng hóa học của dòng điện. C. Động cơ điện một chiều là thiết bị biến điện năng thành cơ năng. D....
Đọc tiếp

Khoanh tròn vào các chữ cái trước đáp án mà em cho là đúng nhất

Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về động cơ điện một chiều và nguyên tắc hoạt động của nó?

A. Động cơ điện một chiều là thiết bị biến nhiệt năng thành cơ năng.

B. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng hóa học của dòng điện.

C. Động cơ điện một chiều là thiết bị biến điện năng thành cơ năng.

D. Động cơ điện một chiều hoạt động được là nhờ có lực điện tác dụng lên các điện tích.

.Câu 2: Trong các loại động cơ điện sau đây, động cơ nào là động cơ điện một chiều?

A. Động cơ điện trong các đồ chơi trẻ em.

B. Máy bơm nước.

C. Quạt điện.

D. Động cơ trong máy giặt.

Câu 3: Tại sao khi chế tạo động cơ điện có công suất lớn, người ta không dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra từ trường?

A. Vì nam châm vĩnh cửu rất khó tìm mua.

B. Vì nam châm vĩnh cửu chỉ sử dụng trong thời gian rất ngắn.

C. Vì nam châm vĩnh cửu có từ trường không mạnh.

D. Vì nam châm vĩnh cửu rất nặng, không phù hợp.

Câu 4: Trong những ưu điểm dưới đây, ưu điểm nào không phải là ưu điểm của động cơ điện?

A. Có thể chuyển hóa trực tiếp năng lượng của nhiên liệu thành cơ năng.

B. Có thể chế tạo các động cơ với công suất từ vài oát đến hàng trăm, hàng ngàn, hàng chục ngàn kilôoát.

C. Hiệu suất rất cao có thể đạt đến 98%.

D. Không thải các chất khí hay hơi làm ô nhiễm môi trường xung quanh.

Câu 5: Ứng dụng của quy tắc nắm bàn tay trái là

A. Xác định chiều của lực từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường đó.

B. Xác định chiều dòng điện chạy trong ống dây.

C.Xác định chiều đường sức từ của thanh nam châm.

D. Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn mang dòng điện.

Câu 6: Một dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường, không song song với đường sức từ thì:

A. Chịu tác dụng của lực điện

B. Chịu tác dụng của lực từ

C. Chịu tác dụng của lực điện từ

D. Chịu tác dụng của lực đàn hồi

Câu 7: Theo quy tắc bàn tay trái, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo:

A. Chiều của lực điện từ

B. Chiều của đường sức từ

C. Chiều của dòng điện

D. Chiều của đường đi vào các cực của nam châm

Câu 8: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào:

A. Chiều của dòng điện qua dây dẫn.

B. Chiều đường sức từ qua dây dẫn.

C. Chiều chuyển động của dây dẫn.

D. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ.

Câu 9: Dòng điện xoay chiều là:

A. dòng điện luân phiên đổi chiều.

B. dòng điện không đổi.

C. dòng điện có chiều từ trái qua phải.

D. dòng điện có một chiều cố định.

Câu 10: Có mấy cách tạo ra dòng điện xoay chiều?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 11: Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi:

A. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên.

B. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng.

C. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm đi.

D. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi.

Câu 12: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?

A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.

B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.

C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.

D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.

0
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Cách làm nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng? A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn. B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn. C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. Câu 2: Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây...
Đọc tiếp

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Cách làm nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?
A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn.
B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn.
C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
Câu 2: Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín?
A. Mắc xen vào cuộn dây dẫn một chiếc pin.
B. Dùng một nam châm mạnh đặt gần đầu cuộn dây.
C. Cho một cực của nam châm chạm vào cuộn dây dẫn.
D. Đưa một cực của thanh nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây.
Câu 3: Cách nào dưới đây không tạo ra dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín?
A. Cho cuộn dây dẫn chuyển động theo phương song song với các đường sức từ giữa hai nhánh
của nam châm chữ U.
B. Cho cuộn dây dẫn quay cắt các đường sức từ của nam châm chữ U.
C. Cho một đầu của nam châm điện chuyển động lại gần một đầu cuộn dây dẫn.
D. Đặt nam châm điện ở trước đầu cuộn dây rồi ngắt mạch điện của nam châm.
Câu 4: Làm cách nào để tạo ra được dòng điện cảm ứng trong đinamô xe đạp?
A. Nối hai đầu của đinamô với hai cực của acquy.
B. Cho bánh xe cọ xát mạnh vào núm đinamô.
C. Làm cho nam châm trong đinamô quay trước cuộn dây.
D. Cho xe đạp chạy nhanh trên đường.
Câu 5: Trong hiện tượng cảm ứng điện từ ta nhận biết được điều gì?
A. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn đặt gần nam châm.
B. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây đặt trong từ trường của nam châm.
C. Dòng điện xuất hiện khi một cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm.
D. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây khi cuộn dây chạm vào nam châm.
Câu 6: Trong trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng?
A. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.
B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không thay đổi.
C. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi.
D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh.
Câu 7: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
A. luôn luôn tăng.
B. luôn luôn giảm.
C. luân phiên tăng, giảm.

D. luôn luôn không đổi.
Câu 8: Với điều kiện nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín?
A. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây rất lớn.
B. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây được giữ không tăng.
C. Khi không có đường sức từ nào xuyên qua tiết diện cuộn dây.
D. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây biến thiên.
Câu 9: Trên hình 32.2, thanh nam châm chuyển động như thế nào thì không tạo ra dòng điện
cảm ứng trong cuộn dây?
A. Chuyển động từ ngoài vào trong ống dây.
B. Quay quanh trục AB.
C. Quay quanh trục CD.
D. Quay quanh trục PQ.

Câu 10: Trong thí nghiệm bố trí như hình 33.1, dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn
dây dẫn kín khi:

A. nam châm đứng yên, cuộn dây quay quanh trục PQ.
B. nam châm và cuộn dây đều quay quanh trục PQ.
C. nam châm và cuộn dây chuyển động thẳng cùng chiều với cùng vận tốc.
D. nam châm đứng yên, cuộn dây dẫn quay quanh trục AB.
Câu 11: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng
xoay chiều?
A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.
B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.
C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng cuộn dây rồi rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.
D. Đặt thanh nam châm hình trụ trước một cuộn dây, vuông góc với tiết diện cuộn dây rồi cho
thanh nam châm quay quanh trục của nó.

Câu 12: Trường hợp nào dưới đây trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay
chiều?
A. Cho nam châm quay trước một cuộn dây dẫn kín, các đường sức từ bị cuộn dây cắt ngang.
B. Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ của từ
trường.
C. Liên tục cho một cực của nam châm lại gần rồi ra xa một đầu dây dẫn kín.
D. Đặt trục Bắc Nam của thanh nam châm trùng với trục của một ống dây rồi cho nam châm
quay quanh trục đó.
Câu 13: Khi nào dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều?
A. Nam châm đang chuyển động thì dừng lại.
B. Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại.
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại.
D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm.
Câu 14: Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra
dòng điện?
A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm.
B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.
C. Cuộn dây dẫn và nam châm.
D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
Câu 15: Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm
của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều vì:
A. từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng.
B. số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luôn tăng.
C. từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi.
D. số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.
Câu 16: Trong máy phát điện xoay chiều, rôto hoạt động như thế nào khi máy làm việc?
A. Luôn đứng yên.
B. Chuyển động đi lại như con thoi.
C. Luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều.
D. Luân phiên đổi chiều quay.
Câu 17: Trong thí nghiệm ở hình 35.1, có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm khi ta đổi
chiều dòng điện chạy vào nam châm điện?

A. Kim nam châm vẫn đứng yên.
B. Kim nam châm quay một góc 90o
.

C. Kim nam châm quay ngược lại.
D. Kim nam châm bị đẩy ra.
Câu 18: Trong thí nghiệm ở hình 35.2, có hiện tượng gì xảy ra với kim sắt khi ta đổi chiều
dòng điện chạy vào nam châm điện?

A. Kim sắt vẫn bị hút như trước.
B. Kim sắt quay một góc 90o
.
C. Khi sắt quay ngược lại.
D. Kim sắt bị đẩy ra.
Câu 19: Có hiện tượng gì xảy ra với miếng nam châm khi cho dòng điện xoay chiều chạy vào
cuộn dây của nam châm điện ở hình 35.3?

A. Miếng nam châm bị nam châm điện hút chặt.
B. Miếng nam châm bị nam châm điện đẩy ra.
C. Miếng nam châm đứng yên, không bị hút, không bị đẩy.
D. Miếng nam châm luân phiên bị nam châm điện hút, đẩy.
Câu 20: Tác dụng từ của dòng điện thay đổi như thế nào khi dòng điện đổi chiều?
A. Không còn tác dụng từ.
B. Tác dụng từ mạnh lên gấp đôi.
C. Tác dụng từ giảm đi.
D. Lực từ đổi chiều.

B. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: Đặt một dây dẫn thẳng song song với trục Nam – Bắc của một kim nam châm đứng cân
bằng. Có hiện tượng gì với kim nam châm khi cho dòng điện xoay chiều lấy từ lưới điện quốc
gia chạy qua dây dẫn? Giải thích hiện tượng.
Bài 2: Trong thí nghiệm ở hình 35.4, khi đổi chiều dòng điện chạy vào cuộn dây dẫn thì tác
dụng từ của cuộn dây đối với kim nam châm và kim sắt non có gì khác không? Vì sao?

Bài 3: Vì sao khi cho nam châm quay trước một cuộn dây dẫn kín như thí nghiệm ở hình
31.4 thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng?

Bài 4: Trên hình 32.3, khi cho khung dây quay quanh trục PQ thì trong khung dây có xuất
hiện dòng điện cảm ứng hay không? Vì sao?

Bài 5: Một HS nói rằng: “Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín
là chuyển động tương đối giữa nam châm và cuộn dây”. Lời phát biểu này đúng hay sai? Tại
sao?

Bài 6: Trên hình 33.2 vẽ một khung dây dẫn kín đặt trong từ trường. Giải thích vì sao khi cho
khung dây quay quanh trục PQ nằm ngang thì trong khung dây không xuất hiện dòng điện
xoay chiều.

Bài 7: Treo một thanh nam châm bằng một sợi dây mềm rồi thả cho nam châm đu đưa quanh
vị trí cân bằng OA (hình 33.3). Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín B là dòng
điện xoay chiều hay có chiều không đổi (một chiều)? Tại sao?

Bài 8: Hãy giải thích vì sao đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay, chỉ khi quay
cuộn dây thì trong cuộn dây mới có dòng điện xoay chiều.
Bài 9: Muốn cho máy phát điện xoay chiều phát điện liên tục thì phải làm thế nào? Hãy vẽ sơ
đồ thiết kế một máy phát điện xoay chiều có thể hoạt động liên tục.

Bài 10: Bộ phận góp điện trong động cơ điện một chiều và trong máy phát điện xoay chiều
với cuộn dây quay có nhiệm vụ gì khác nhau?

0
ÔN TẬP VẬT LÝ 9 Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về động cơ điện một chiều và nguyên tắc hoạt động của nó? A. Động cơ điện một chiều là thiết bị biến nhiệt năng thành cơ năng. B. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng hóa học của dòng điện. C. Động cơ điện một chiều là thiết bị biến điện năng thành cơ năng. D. Động cơ điện một chiều hoạt động được là...
Đọc tiếp

ÔN TẬP VẬT LÝ 9

Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về động cơ điện một chiều và nguyên tắc hoạt động của nó?

A. Động cơ điện một chiều là thiết bị biến nhiệt năng thành cơ năng.

B. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng hóa học của dòng điện.

C. Động cơ điện một chiều là thiết bị biến điện năng thành cơ năng.

D. Động cơ điện một chiều hoạt động được là nhờ có lực điện tác dụng lên các điện tích.

.Câu 2: Trong các loại động cơ điện sau đây, động cơ nào là động cơ điện một chiều?

A. Động cơ điện trong các đồ chơi trẻ em.

B. Máy bơm nước.

C. Quạt điện.

D. Động cơ trong máy giặt.

Câu 3: Tại sao khi chế tạo động cơ điện có công suất lớn, người ta không dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra từ trường?

A. Vì nam châm vĩnh cửu rất khó tìm mua.

B. Vì nam châm vĩnh cửu chỉ sử dụng trong thời gian rất ngắn.

C. Vì nam châm vĩnh cửu có từ trường không mạnh.

D. Vì nam châm vĩnh cửu rất nặng, không phù hợp.

Câu 4: Trong những ưu điểm dưới đây, ưu điểm nào không phải là ưu điểm của động cơ điện?

A. Có thể chuyển hóa trực tiếp năng lượng của nhiên liệu thành cơ năng.

B. Có thể chế tạo các động cơ với công suất từ vài oát đến hàng trăm, hàng ngàn, hàng chục ngàn kilôoát.

C. Hiệu suất rất cao có thể đạt đến 98%.

D. Không thải các chất khí hay hơi làm ô nhiễm môi trường xung quanh.

Câu 5: Ứng dụng của quy tắc nắm bàn tay trái là

A. Xác định chiều của lực từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường đó.

B. Xác định chiều dòng điện chạy trong ống dây.

C.Xác định chiều đường sức từ của thanh nam châm.

D. Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn mang dòng điện.

Câu 6: Một dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường, không song song với đường sức từ thì:

A. Chịu tác dụng của lực điện

B. Chịu tác dụng của lực từ

C. Chịu tác dụng của lực điện từ

D. Chịu tác dụng của lực đàn hồi

Câu 7: Theo quy tắc bàn tay trái, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo:

A. Chiều của lực điện từ

B. Chiều của đường sức từ

C. Chiều của dòng điện

D. Chiều của đường đi vào các cực của nam châm

Câu 8: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào:

A. Chiều của dòng điện qua dây dẫn.

B. Chiều đường sức từ qua dây dẫn.

C. Chiều chuyển động của dây dẫn.

D. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ.

Câu 9: Dòng điện xoay chiều là:

A. dòng điện luân phiên đổi chiều.

B. dòng điện không đổi.

C. dòng điện có chiều từ trái qua phải.

D. dòng điện có một chiều cố định.

Câu 10: Có mấy cách tạo ra dòng điện xoay chiều?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 11: Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi:

A. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên.

B. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng.

C. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm đi.

D. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi.

Câu 12: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?

A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.

B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.

C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.

D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.

1
16 tháng 12 2021

Đáp án C

 

Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về động cơ điện một chiều và nguyên tắc hoạt động của nó? A. Động cơ điện một chiều là thiết bị biến nhiệt năng thành cơ năng. B. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng hóa học của dòng điện. C. Động cơ điện một chiều là thiết bị biến điện năng thành cơ năng. D. Động cơ điện một chiều hoạt động được là nhờ có lực...
Đọc tiếp

Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về động cơ điện một chiều và nguyên tắc hoạt động của nó?

A. Động cơ điện một chiều là thiết bị biến nhiệt năng thành cơ năng.

B. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng hóa học của dòng điện.

C. Động cơ điện một chiều là thiết bị biến điện năng thành cơ năng.

D. Động cơ điện một chiều hoạt động được là nhờ có lực điện tác dụng lên các điện tích.

.Câu 2: Trong các loại động cơ điện sau đây, động cơ nào là động cơ điện một chiều?

A. Động cơ điện trong các đồ chơi trẻ em.

B. Máy bơm nước.

C. Quạt điện.

D. Động cơ trong máy giặt.

Câu 3: Tại sao khi chế tạo động cơ điện có công suất lớn, người ta không dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra từ trường?

A. Vì nam châm vĩnh cửu rất khó tìm mua.

B. Vì nam châm vĩnh cửu chỉ sử dụng trong thời gian rất ngắn.

C. Vì nam châm vĩnh cửu có từ trường không mạnh.

D. Vì nam châm vĩnh cửu rất nặng, không phù hợp.

Câu 4: Trong những ưu điểm dưới đây, ưu điểm nào không phải là ưu điểm của động cơ điện?

A. Có thể chuyển hóa trực tiếp năng lượng của nhiên liệu thành cơ năng.

B. Có thể chế tạo các động cơ với công suất từ vài oát đến hàng trăm, hàng ngàn, hàng chục ngàn kilôoát.

C. Hiệu suất rất cao có thể đạt đến 98%.

D. Không thải các chất khí hay hơi làm ô nhiễm môi trường xung quanh.

Câu 5: Ứng dụng của quy tắc nắm bàn tay trái là

A. Xác định chiều của lực từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường đó.

B. Xác định chiều dòng điện chạy trong ống dây.

C.Xác định chiều đường sức từ của thanh nam châm.

D. Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn mang dòng điện.

Câu 6: Một dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường, không song song với đường sức từ thì:

A. Chịu tác dụng của lực điện

B. Chịu tác dụng của lực từ

C. Chịu tác dụng của lực điện từ

D. Chịu tác dụng của lực đàn hồi

Câu 7: Theo quy tắc bàn tay trái, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo:

A. Chiều của lực điện từ

B. Chiều của đường sức từ

C. Chiều của dòng điện

D. Chiều của đường đi vào các cực của nam châm

Câu 8: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào:

A. Chiều của dòng điện qua dây dẫn.

B. Chiều đường sức từ qua dây dẫn.

C. Chiều chuyển động của dây dẫn.

D. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ.

Câu 9: Dòng điện xoay chiều là:

A. dòng điện luân phiên đổi chiều.

B. dòng điện không đổi.

C. dòng điện có chiều từ trái qua phải.

D. dòng điện có một chiều cố định.

Câu 10: Có mấy cách tạo ra dòng điện xoay chiều?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 11: Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi:

A. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên.

B. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng.

C. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm đi.

D. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi.

Câu 12: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?

A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.

B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.

C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.

D. Đặt một cuộn dây dẫn kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó.

0
11 tháng 12 2019

quy tắc nắm bàn tay phải

BÀI TẬP ÔN TẬP LÝ 9 1/ Hiện tượng cảm ứng điện từ không xuất hiện trong ống dây dẫn kín khi A. cùng di chuyển ống dây và thanh nam châm về một phía với cùng vận tốc. B. di chuyển ống dây và thanh nam châm về hai phía ngược chiều nhau. C. di chuyển một thanh nam châm lại gần hoặc ra xa ống dây. D. di chuyển ống dây lại gần hoặc ra xa thanh nam châm. 2/ Đặt một nam châm điện trước một cuộn dây dẫn...
Đọc tiếp
BÀI TẬP ÔN TẬP LÝ 9 1/ Hiện tượng cảm ứng điện từ không xuất hiện trong ống dây dẫn kín khi A. cùng di chuyển ống dây và thanh nam châm về một phía với cùng vận tốc. B. di chuyển ống dây và thanh nam châm về hai phía ngược chiều nhau. C. di chuyển một thanh nam châm lại gần hoặc ra xa ống dây. D. di chuyển ống dây lại gần hoặc ra xa thanh nam châm. 2/ Đặt một nam châm điện trước một cuộn dây dẫn kín, cách làm nào dưới đây tạo ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn? A. Cho dòng điện có cường độ nhỏ chạy qua cuộn dây dẫn. B. Cho dòng điện có cường độ rất lớn chạy qua cuộn dây dẫn. C. Làm tăng hoặc giảm cường độ dòng diện chạy qua nam châm điện. D. Đặt lõi sắt của nam châm điện xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn . 3/ Một thanh nam châm nằm trong lòng một cuộn dây dẫn kín. Dòng điện cảm ứng không xuất hiện trong cuộn dây khi A. giữ yên cuộn dây, kéo thanh nam châm ra ngoài với vận tốc không đổi. B. giữ yên thanh nam châm, kéo cuộn dây ra khỏi thanh nam châm với vận tốc không đổi. C. cho thanh nam châm và cuộn dây chuyển động về một phía với cùng vận tốc. D. cho thanh nam châm và cuộn dây chuyển động về hai phía với cùng vận tốc. 4/ Dòng điện cảm ứng không xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây A. luôn tăng. B. luôn giảm. C. không đổi. D. biến thiên. 5/ Hiện tượng cảm ứng điện từ được ứng dụng trong hoạt động của A. bàn là điện. B. nam châm điện. C. động cơ điện một chiều. D. bếp điện. 6/ Một khung dây kín chuyển động trong từ trường đều, khung dây chuyển động song song với các đường sức từ A. dòng điện trong khung dây càng lớn khi khung dây chuyển động càng nhanh. B. dòng điện trong khung dây càng lớn khi dùng lực càng mạnh làm biến dạng khung dây. C. dòng điện trong khung dây càng lớn khi khung vừa quay vừa chuyển động với vận tốc cao. D. dòng điện trong khung dây không xuất hiện. 7/ Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng cảm ứng điện từ? A. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây nếu nối hai đầu cuộn dây vào hai đầu bình ắc quy. B. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi cuộn dây chuyển động trong từ trường. C. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây của đinamô xe đạp đang quay. D. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây nếu bên cạnh có một dòng điện khác đang thay đổi. 8/ Một mạch kín chuyển động song song với đường sức từ của một từ trường đều. Dòng điện cảm ứng trong mạch A. có giá trị phụ thuộc vào diện tích của mạch. B. có giá trị phụ thuộc vào hình dạng của mạch. C. có giá trị phụ thuộc vào độ lớn của từ trường. D. có giá trị bằng không. 9/ Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng khi số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín A. Nhiều. B. Không đổi. C. Biến thiên . D. Ít. 10/ Nhận định nào là đúng? A. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi có sự biến thiên của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây. B. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi có các đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây. C. Dòng điện cảm ứng càng lớn khi tiết diện S của cuộn dây càng nhỏ . D. Dòng điện cảm ứng tăng khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng và giảm khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm. 11/ Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là A. Đặt một nam châm mạnh ở gần cuộn dây. B. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên. C. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây lớn. D. Đặt một nam châm vĩnh cửu ở trong lòng cuộn dây. 12/ Trường hợp nào trong cuộn dây không có dòng điện cảm ứng? A. Để nam châm đứng yên cho cuộn dây dẫn chuyển động lại gần nam châm. B. Để nam châm đứng yên trong cuộn dây. C. Đưa nam châm lại gần cuộn dây theo phương vuông góc với tiết diện S của cuộn dây. D. Đưa nam châm ra xa cuộn dây theo phương vuông góc với tiết dịên S của cuộn dây. 13/ Cách làm nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng? A. Nối hai đầu cuộn dây dẫn với hai cực của pin. B. Nối hai đầu cuộn dây dẫn với hai từ cực của nam châm. C. Đưa một cực của pin từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. D. Đưa một từ cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. 14/ Dòng điện cảm ứng không tạo ra được bằng một nam châm và một ống dây khi: A. cho nam châm chuyển động và ống dây cố định . B. cho ống dây chuyển động và nam châm cố định. C. cho ống dây chuyển động so với nam châm hoặc ngược lại. D. cả hai đều chuyển động cùng phương, cùng chiều, cùng vận tốc. 15/ Các đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng khi A. đưa nam châm lại gần cuộn dây theo phương vuông góc với tiết diện S của cuộn dây. B. đưa nam châm ra xa cuộn dây theo phương vuông góc với tiết diện S của cuộn dây. C. đặt nam châm đứng yên trong cuộn dây. D. đặt nam châm đứng yên ngoài cuộn dây. 17/ Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi cho một khung dây dẫn kín chuyển động trong khoảng giữa hai từ cực của một nam châm hình chữ U sao cho A. mặt phẳng khung dây song song với các đường sức từ. B. mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức từ. C. mặt phẳng khung dây tạo với các đường sức từ các góc thay đổi bất kì. D. mặt phẳng khung dây tạo với các đường sức từ một góc không thay đổi. 19/ Một máy phát điện xoay chiều có cấu tạo và hoạt động như sau: A. Hai cuộn dây quay ngược chiều nhau quanh một nam châm B. Một cuộn dây và một nam châm quay cùng chiều quanh cùng một trục. C. Một cuộn dây quay trong từ trường của một nam châm đứng yên. D. Hai nam châm quay ngược chiều nhau ở quanh một cuộn dây Chọn câu đúng. 20/ Trong khung dây của máy phát điện xuất hiện dòng điện xoay chiều vì: A. Khung dây bị hai cực nam châm luân phiên hút đẩy. B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm C. Một cạnh của khung dây bị nam châm hút, cạnh kia bị đẩy D. Đường sức từ của nam châm luôn song song với tiết diện S của cuộn dây. Chọn câu đúng 21/ Trong thí nghiệm ở hình vẽ, có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm khi ta đổi chiều dòng điện chạy qua nam châm điện? A. Kim nam châm vẫn đứng yên. B. Kim nam châm quay một góc 900 . C. Kim nam châm quay ngược lại. D. Kim nam châm bị đẩy ra.
0
1. Treo một kim nam châm gần ống dây có dòng điện chạy qua. Kim nam châm bị ông dây đẩy ra hay hút vào ? Giải thích 2. Ống dây có dòng điện chạy qua tương đương với A. nam châm hình chữ U B.một thanh nam châm thẳng C.kim nam châm thử D.một lõi sắt non 3. Dây dẫn có dòng điện chạy qua.........và không song song với đường sức từ thì chịu tác dụng của ............. 4. Ba điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào...
Đọc tiếp

1. Treo một kim nam châm gần ống dây có dòng điện chạy qua. Kim nam châm bị ông dây đẩy ra hay hút vào ? Giải thích

2. Ống dây có dòng điện chạy qua tương đương với

A. nam châm hình chữ U

B.một thanh nam châm thẳng

C.kim nam châm thử

D.một lõi sắt non

3. Dây dẫn có dòng điện chạy qua.........và không song song với đường sức từ thì chịu tác dụng của .............

4. Ba điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế không đổi. Nếu chuyển sang mắc song song ba điện trở và vẫn nối tiếp hiệu điện thế không đổi này thì cuòng độ dòng điện trong mạch chính

A.giảm 3 lần

B.tăng 9 lần

C.giảm 9 lần

D.tăng 3 lần

4. Ở vị trí nào không có lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường ?

A. Đoạn dây dẫn cắt các đường sức từ

B. Đoạn dây dẫn vuông góc với các đường sức từ

C. Đoạn dây dẫn song song với các đường sức từ

D. Đoạn dây dẫn không song song với các đường sức từ

5. Một bàn là được sử dụng ở hiệu điện thế định mức 220V trong 10 phút thì tiêu thụ một điện năng là 660kJ. Cường độ dòng điện qua bàn là có giá trị

A.0,3 A

B.5 A

C.0,5 A

D.3 A

Mn giúp mik nha, mik sắp thi lý r

1
30 tháng 12 2019

đề này phải có hình vẽ rõ ràng chứ. đặc biệt là câu 1

Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây: 1 điểm luôn luôn tăng luôn luôn giảm luân phiên tăng, giảm luôn luôn không đổi Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều? * 1 điểm Nam châm đang...
Đọc tiếp
Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây: 1 điểm luôn luôn tăng luôn luôn giảm luân phiên tăng, giảm luôn luôn không đổi Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều? * 1 điểm Nam châm đang chuyển động thì dừng lại Cuộn dây đang quay thì dừng lại Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm . Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện? * 1 điểm Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực của nam châm Nam châm điện và sợi dây nối nam châm với đèn Cuộn dây dẫn và nam châm Cuộn dây dẫn và lõi sắt Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì: * 1 điểm từ trường trong lòng cuộn dây tăng số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn tăng từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm Trong máy phát điện xoay chiều, rôto hoạt động như thế nào khi máy làm việc? * 1 điểm Luôn đứng yên Chuyển động đi lại như con thoi. Luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều. Luân phiên đổi chiều quay. Tác dụng từ của dòng điện thay đổi như thế nào khi dòng điện đổi chiều? * 1 điểm Không còn tác dụng từ. Tác dụng từ mạnh lên gấp đôi. Tác dụng từ giảm đi. Lực từ đổi chiều. Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ: 1 điểm tăng 2 lần. tăng 4 lần. giảm 2 lần. không tăng, không giảm. Trên cùng một đường dây tải đi cùng một công suất điện, với cùng một hiệu điện thế, nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng gấp đôi thì công suất hao phí vì nhiệt sẽ: * 1 điểm tăng 2 lần. giảm 2 lần. tăng 4 lần. giảm 4 lần Để giảm hao phí vì nhiệt trên đường dây truyền tải điện ta thực hiện như thế nào? * 1 điểm Tăng hiệu điện thế ở 2 đầu dây. Giảm điện trở của dây. Giảm hiệu điện thế và tăng điện trở của dây. Tăng hiệu điện thế và giảm điện trở của dây Trên cùng một đường dây tải đi một công suất điện xác định dưới một hiệu điện thế xác định, nếu dùng dây dẫn có đường kính tiết diện giảm đi một nửa thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ thay đổi như thế nào? 1 điểm Tăng lên 2 lần. Tăng lên 4 lần. Giảm đi 2 lần. Giảm đi 4 lần. Trên một đường dây tải đi một công suất điện xác định dưới hiệu điện thế 100 000V. Phải dùng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây này là bao nhiêu để công suất hao phí vì nhiệt giảm đi hai lần? 1 điểm 200 000V 400 000V 141 000V 50 000V Máy biến thế dùng để: 1 điểm giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi. giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4 400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? 1 điểm 120V 4033V 4800V 12V Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp là 8400 vòng, cuộn thứ cấp là 4200 vòng. Biết hiệu điện thế hai đầu của cuộc sơ cấp là 220 V. Tính hiệu điện thế hai đầu cuộc thứ cấp ? * 1 điểm 160 363 V 110V 440V 550V Một máy biến thế, cuộn sơ cấp có 2 000 vòng được nối với hiệu điện thế xoay chiều 220 V. Tính số vòng dây của cuộn thứ cấp để khi nối cuộn thứ cấp với một bóng đèn 6V thì đèn sáng đúng định mức. 1 điểm 73 333 vòng 55 vòng 12 vòng 0.66 vòng
1
3 tháng 3 2020

ko hiểu đề bạn ơi

Chương II : Điện từ học Câu1: Đặt một kim nam châm gần một dây dẫn có dòng điện chạy qua, kim nam châm bị quay đi một góc nào đó là dòng điện đã tác dụng lên kim nam châm : A. Lực hấp dẫn B. Lực culong C. Lực điện từ D. Trọng lực Câu2: Từ trường không tồn tại ở đâu : A. Xung quanh nam châm B. Xung quanh dòng điện C. Xung quanh trái đất D. Xung quanh điện tích đứng yên Câu3: Người ta dùng dụng cụ...
Đọc tiếp

Chương II : Điện từ học

Câu1: Đặt một kim nam châm gần một dây dẫn có dòng điện chạy qua, kim nam châm bị quay đi một góc nào đó là dòng điện đã tác dụng lên kim nam châm :

A. Lực hấp dẫn

B. Lực culong

C. Lực điện từ

D. Trọng lực

Câu2: Từ trường không tồn tại ở đâu :

A. Xung quanh nam châm

B. Xung quanh dòng điện

C. Xung quanh trái đất

D. Xung quanh điện tích đứng yên

Câu3: Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường :

A. Dùng ampe kế

B. Dùng vôn kế

C. Dùng kim nam châm có trục quay

D. Dùng áp kế

Câu4: Muốn cho một cái đinh thép trở thành một nam châm ta làm như sau:

A. Quét mạnh một đầu đinh vào một đầu của nam châm

B. Hơ dinh trên lửa

C. Dùng len cọ xát mạnh nhiều lần vào đinh

D. Lấy búa đập mạnh vào đầu đinh

Câu5: Theo quy tắc bàn tay trái để tìm của lực điện từ tác dụng lên nột dòng điện thẳng đặt trong từ trường thì ngòn tay giữa hướng theo :

A. Chiều của đường sức từ

B. Chiều của lực điện từ

C. Chiều của dòng điện

D. Đáp án khác

1
9 tháng 3 2020

1,C

2,D

3,C

4,D(chưa chắc đúng đâu nha)

5,C